Tụ Bù

a – Hiển thị 3 thanh Led số

b – Hiển thị đèn “CAP” và đèn “IND” (CAP = Dung, IND = Cảm)

c – Hiển thị đèn số cấp

d – Phím “TĂNG”

e – Phím chức năng “MODE/SCROLL”

f – Phím “GIẢM”

g – Phím chương trình “PROGRAM”

h – Hiển thị đèn “AUTO” và đèn “MANUAL”

i – Hiển thị chế độ

Trạng Thái Hiển Thị

Bộ PFR này hiển thị 3 số (LED 7 đoạn) và nhiều đèn chức năng, tuỳ vào từng chức năng có thể phân ra làm 3 nhóm chính:

i. Chức năng đo lường: hệ số công suất và dòng điện.

ii. Chức năng cài đặt và điều chỉnh thông số: hệ số công suất, hệ số C/K, thời đóng lặp lại, số cấp và lập trình đóng ngắt.

iii.Chức năng cảnh báo sự cố.

Để thâm nhập vào các chức năng trên, ấn phím “MODE/SCROLL” đến đèn chức năng mà t among muốn sáng lên. Khi đó màn hình sẽ hiển thị giá trị chức năng muốn chọn. Nếu muốn thay đổi giá trị chức năng đó như “cài đặt số cấp” hay “thông điệp cảnh báo” thì ấn phím “UP” hoặc “DOWN” để thay đổi giá trị hay truy cập vào những chức năng con khác

Chức Năng Đo Lường

3.1 Hệ số công suất

Khi có nguồn điện cấp vào, màn hình sẽ hiển thị hệ số công suất đo được của hệ thống. Nếu đèn “IND” sáng lên có nghĩa là hệ thống có công suất mang tính “CẢM” còn ngược lại nếu đèn “CAP” sáng lên có nghĩa là hệ thống có công suất mang tính “DUNG”.

Nếu PFR phát hiện thấy có sự phát công suất trở về lưới thì hệ số công suất hiểu thị sẽ mang dấu âm thể hiện bằng dấu “-“ phía trước giá trị công suất.

Khi dòng điện tải (quy đổi về phía nhị thứ) thấp hơn giới hạn hoạt động của PFR thì lúc đó hệ số công suất không thể đo chính xác, khi đó màn hình sẽ hiển thị “—“.

Khi PFR đang ở trạng thái cài đặt chức năng nào đó nhưng sau 3 phút không có bất kỳ một phím nào được ấn thì bộ PFR sẽ tự động trở về chức năng hiển thị hệ số công suất CosÞ.

Dòng Điện

Chức năng này đang ở chế độ hoạt động thì đèn “CURRENT” ở phía bên trái sáng lên. Khi đó màn hình sẽ hiển thị dòng điện thứ cấp được đo bởi biến dòng/ 5A.

Ví dụ: Khi dùng CT 1000/5A và màn hình hiển thị là “2.50” thì giá trị dòng điện sơ cấp khi đó là 500A.

Trình Tự Cài Đặt Thông Số Điều Khiển

Bước 1: Chọn mục cần cài đặt bằng cách nhấn phím “MODE/SCROLL” khi đó đèn tương ứng với mục chọn sẽ sáng lên. Để cài đặt cho mục “Rate Steps” khi đó từng ngõ ra sẽ được chọn bằng cách ấn phím “UP” hoặc phím “DOWN” khi đó đèn của cấp tương ứng được chọn sẽ sáng lên.

Bước 2: Nhấn phím “PROGRAM” thì đèn chức năng được chọn tương ứng được chọn sẽ nhấp nháy, khi đó hệ thống đang ở chế độ cài đặt.

Bước 3: Sử dụng phím “UP” hoặc “DOWN” để thay đổi giá trị.

Bước 4: Để lưu lại giá trị vừa cài đặt, nhấn phím “PROGRAM” một lần nữa khi đó đèn hết nhấp nháy và giá trị mới đã được lưu.

Để bỏ qua giá trị cài đặt, người sử dụng chỉ cần nhấn phím “MODE/SCROLL” để dừng cài đặt và thâm nhập các chức năng kế tiếp.

Bảng 2: Cài đặt thông số

*1- Hoạt động bình thường ngoại trừ hiển thị bước định mức, đèn các bước hiển thị tình trạng ON/OFF của bước

*2- Chỉ duy nhất bước cuối cùng có thể được lập trình như đầu ra báo hiệu

*3- Bước cuối cùng có thể lập trình như đầu ra quạt làm mát hay bước cuối cùng thứ 2 có thể lập trình như đầu ra báo hiệu.

Cảnh Báo

Khi bộ PFR phát hiện thấy có sự cố, khi đó đèn “ALARM” sẽ nhấp nháy. Bước cuối cùng của PFR có thể lập trình làm đầu ra báo sự cố. Bình thường ngõ ra này thường mở, khi có sự cố sẽ đóng lại.

Để xem bảng thông báo sự cố, nhấn phím “MODE/SCROLL” đến chức năng “ALARM”, khi đó màn hình sẽ thông báo sự cố như trong Bảng 3 phía dưới. Nếu có nhiều sự cố cùng một lúc thì nhấn phím “UP” hoặc “DOWN” để xem tất cả các lỗi hiện có. Đèn báo sẽ trở về trạng thái bình thường khi tình trạng sự cố được loại trừ.

 

T/điệp

Cảnh Báo

Mô Tả

Thời Gian Trễ

T/t hoạt động

Ngõ Ra c/ báo

H/động

Kg h/động

LED

Rơle

Lol

Dòng điện thấp hơn 3% giá trị định mức

10 s

5 s

-4

N/nháy

Hil

Dòng điện lớn hơn 110% giá trị định mức

2 min

1 min

*T/cả các cấp

không kết nối

N/nháy

On

LoU

Điện áp thấp hơn 85% giá trị định mức*567

100 ms

5 s

N/nháy

On

HiU

Điện áp cao hơn 110% giá trị định mức*567

15 min

7.5 min

N/nháy

On

UCo

Tất cả các cấp tụ đã đóng nhưng hệ số công suất vẫn thấp hơn giá trị cài đặt

15 min

7.5 min

N/nháy

On

Oco

Tất cả các cấp tụ đã ngắt nhưng hệ số công suất vẫn cao hơn giá trị cài đặt

15 min

7.5 min

N/nháy

On

ESt

Lỗi trong đo lường h/s C/K hay số cấp định mức y/ cầu v/ hành bằng tay

N/nháy

ECt

Lỗi trong việc xác định cực tính CT tự động

N/nháy

Bảng 3: Bảng báo sự cố

*4- Việc đóng cắt tự động của các cấp được ngăn chặn khi thông điệp này xuất hiện.

*5-Dùng cho PFR96 110~120V, LoU is 94V & HiU is 132V

*6-Dùng cho PFR96 220~240V, LoU is 187V & HiU is 264V

*7-Dùng cho PFR96P 380~415V, LoU is 323V & HiU is 456V

Chế Độ Khoá Chương Trình

Bộ PFR có chức năng khoá chương trình cài đặt để ngăn chặn những thay đổi không mong muốn. Khi bộ PFR ở trạng thái khoá thì tất cả các thông số chỉ được phép xem mà không thể thay đổi được.

Để khoá chương trình hay mở chương trình, trước tiên phải chắc chắn rằng màn hình đang ở chế độ hiển thị hệ số công suất, khi đó nhấn phím “PROGRAM” ngay sau đó nhấn phím “DOWN” và giữ phím “DOWN” cho đến khi trên màn hình xuất hiện “LOC” hay “CLr”. Hiển thị “LOC” nghĩa là PFR ở chế độ khoá còn ngược lại “CLr” là chế độ mở khoá.

Bộ điều khiển tụ bù SK 4 Cấp

I/ LẮP ĐẶT.

Triển khai đo và cắt cáp động lực để đấu nối động lực cấp nguồn chính cho hệ thống tủ bù , đấu nối biến dòng cấp tín hiệu cho bộ điều khiển (BĐK) tự động, biến dòng này lấy tín hiệu dòng điện tổng của trạm quy ước lấy tín hiệu dòng tổng của pha màu đỏ tính từ MCCB tổng của tủ bù chiếu ra MCCB tổng của trạm .

Triển khai đấu nối nhị thứ cấp nguồn cho mạch điều khiển ( tủ bù thông thường ra 3 dây tín hiệu điều khiển : 2 trong 3 dây là dây lấy tín hiệu từ TI cấp tín hiệu dòng cho BĐK có tiết diện 2.5 mm2 ( thường sử dụng màu đỏ, vàng, xanh da trời), dây còn lại là dây trung tính cấp nguồn cho mạch điều khiển có tiết diện 1.5mm2 thường sử dụng màu xanh lá hoặc màu đen).

Tiếp địa vỏ tủ dùng đồng trần để nối tiếp địa vỏ tủ với tiếp địa trạm ( thông thường dây trung tính của mạch điều khiển đấu nối chung với tiếp địa vỏ tủ trừ những trường hợp mạng 3 pha có trung tính và PE cách ly).

II/ ĐÓNG ĐIỆN VẬN HÀNH.

Sau khi đấu nối động lực và điều khiển thì tiến hành kiểm tra các điểm kết nối ở các vị trí cực, bas MCCB… Chắc chắn rằng các vị trí này đã được vặn chặt tránh trường hợp phóng điện do tiếp xúc không tốt giữa các cực MCCB, contactor, tụ.

Tiến hành đóng điện cho cấp nguồn động lực cho các MCCB tủ bù đóng MCCB tổng và các MCCB phân phối vào các cấp tụ, các cấp contactor.

Đóng cầu chì điều khiển cấp nguồn cho BĐK , đèn báo đồng hồ đo đếm .

III/ CÀI ĐẶT THÔNG SỐ (cho bộ điều khiển SK )

  1. Các đặc tính mới :

Tự động đổi cực tính máy biến dòng (C.T.).

Tự động tránh tình trạng đóng cắt lặp lại (nghĩa là không cần hệ số C/K).

Cho phép cài đặt riêng thời gian trễ khi đóng và thời gian trễ khi cắt nên

dễ dàng bù cho các phụ tải thay đổi liên tục.

  1. Cách đấu dây :

Đấu dây theo sơ đồ sau :

So Do Dau Bo Dieu Khien Tu Bu_dailythietbidiencongnghiep.com_zpsn8wbtfql

  1. Mô tả hoạt động :

Khi được cấp điện, bộ điều khiển sẽ hoạt động ở chế độ tự động. Màn hình sẽ hiển thị trị số cos ϕ của phụ tải hoặc hiển thị L o C nếu đang không tải.

Bộ điều khiển sẽ so sánh trị số cos ϕ của phụ tải với các giá trị ngưỡng đóng và ngưỡng cắt được lập trình sẵn để tiến hành đóng/cắt tụ bù.

Đèn Delaying sẽ nhấp nháy khi bộ điều khiển đang tiến hành đóng/cắt tụ bù theo thời gian trễ đóng/cắt đã được lập trình.

Các cấp tụ bù được đóng/cắt theo thứ tự xoay vòng.

Có thể chuyển sang chế độ đóng cắt bằng tay (để thử contactor, tụ bù…) bằng cách nhấn nút [ Mode/Prog. ] khoảng 0,5 giây. Đèn Manual sẽ sáng. Lúc này có thể đóng / cắt tụ bù bằng cách nhấn nút [ _ ] / [ _ ]. Trở về chế độ tự động bằng cách nhấn nút [ Mode/Prog. ] khoảng 0,5 giây.

  1. Lập trình các thông số :

Nhấn nút [ Mode/Prog. ] khoảng 2 giây, bộ điều khiển sẽ chuyển vào chế độ lập trình. Màn hình sẽ hiển thị các thông số A, b, C, d, và các giá trị cài đặt 1, 2, 3, 4 ứng với các thông số đó. Nhấn nút [ Mode/Prog. ] để chọn thông số A, b, C, d.

Nhấn nút [ _ ] hoặc [ _ ] để chọn giá trị 1 hoặc 2 . . . cho từng thông số.

Ngưỡng đóng A : Thông số A xác định ngưỡng đóng của bộ điều khiển.

Chọn 1 trong 3 giá trị theo bảng sau :

o A-1 : Ngưỡng đóng cos ϕ = 0.85 cảm

o A-2 : Ngưỡng đóng cos ϕ = 0.90 cảm

o A-3 : Ngưỡng đóng cos ϕ = 0.95 cảm

Ngưỡng cắt b : Thông số b xác định ngưỡng cắt của bộ điều khiển.

Chọn 1 trong 3 giá trị theo bảng sau :

o b-1 : Ngưỡng cắt cos ϕ = 0.95 cảm

o b-2 : Ngưỡng cắt cos ϕ = 1.00

o b-3 : Ngưỡng cắt cos ϕ = 0.95 dung

Thời gian đóng C : Thông số C xác định thời gian trễ khi đóng của bộ điều khiển.

Chọn 1 trong 4 giá trị theo bảng sau :

o C-1 : Thời gian đóng = 5 giây

o C-2 : Thời gian đóng = 10 giây

o C-3 : Thời gian đóng = 20 giây

o C-4 : Thời gian đóng = 40 giây

Thời gian cắt d : Thông số d xác định thời gian trễ khi cắt của bộ điều khiển.

Chọn 1 trong 4 giá trị theo bảng sau :

o d-1 : Thời gian cắt = 30 giây

o d-2 : Thời gian cắt = 60 giây

o d-3 : Thời gian cắt = 90 giây

o d-4 : Thời gian cắt = 120 giây

Thời gian cắt E : Thông số d xác định thời gian trễ khi cắt của bộ điều khiển.

Chọn 1 trong 4 giá trị theo bảng sau :

o E-1 : Ngưỡng quá áp = 235V

o E-2 : Ngưỡng quá áp = 240V

o E-3 : Ngưỡng quá áp = 245V

o E-4 : Ngưỡng quá áp = 250V

Thời gian cắt F : Thông số d xác định thời gian trễ khi cắt của bộ điều khiển.

Chọn 1 trong 4 giá trị theo bảng sau :

o F-1 : Sơ cấp = 1

o F-2 : Sơ cấp = 2

o F-3 : Sơ cấp = 3

o F-4 : Sơ cấp = 4

 

Sau khi đã chọn các giá trị cài đặt, nhấn nút [ Mode/Prog. ] khoảng 2 giây, bộ điều khiển sẽ ra khỏi chế độ lập trình và lưu các giá trị cài đặt mới vào bộ nhớ.

Đây là loại non-volatile-memory không bị mất nội dung dù cho nguồn điện bị ngắt.

  1. Các đặc trưng kỹ thuật chính :

 

Điện áp hoạt động

AC220V +-15%, 50/60Hz

Công suất tiêu thụ

5VA

Quy cách cầu chì đề nghị

250V, 2A, có thời gian trễ. Lắp ngoài

Quy cách máy biến dòng

Dòng thứ cấp định mức 5A

Khả năng đóng cắt của tiếp điểm

Xoay vòng 1.1.1.1

Độ chính xác

1.0%

Kích thước cắt tủ điện

92x92mm

Dải nhiệt độ/ độ ẩm vận hành

-10C~35C, 10%~85%RH

Cấp bảo vệ

IP66

 

NHỮNG LƯU Ý CẦN CHÚ Ý:

  • Biến dòng phải đấu từ pha ở đầu nguồn tổng tải
  • Biến dòng ở pha nào thì lấy điều khiển ở pha đó (nguồn nuôi bộ điều khiển cũng ở pha đó)
  • Biến dòng phải chọn sát nhất với tải (ví dụ đo tổng tải 80A thì chọn CT tầm 100-150A là ok nhất)

Tụ bù là một thiết bị quan trọng trong hệ thống điện được sử dụng rất phổ biến có tác dụng bù công suất phản kháng. (vui lòng xem bài viết Tụ bù hạ thế để tìm hiểu thêm về tụ bù).

 Tụ bù tiết kiệm điện

Hình ảnh: Tụ bù tiết kiệm điện

Tại sao lắp tụ bù lại tiết kiệm điện?

Trong hệ thống điện sản xuất và điện sinh hoạt sử dụng nhiều thiết bị cảm kháng như động cơ, biến áp,… các thiết bị đó không những tiêu thụ công suất hữu công P (kW) = S*Cosφ mà còn tiêu thụ một lượng lớn công suất vô công Q (kVAr) = S*Sinφ gây tổn hao cho hệ thống điện. Trong đó φ (đọc là phi) là góc lệch pha giữa dòng điện và điện áp. Thành phần công suất phản kháng làm cho tổng công suất truyền tải trên đường dây tăng lên gây tổn hao, quá tải, sụt áp,… Tổng công suất S (kVA) = P + iQ hay  (xem thêm bài viết Công suất phản kháng).

Công suất phản kháng càng lớn thì Cosφ càng nhỏ. Ngành Điện quy định cosφ phải đạt thấp nhất 0.9. Nếu để cosφ dưới 0.9 thì đơn vị sử dụng điện sẽ bị phạt tiền mua công suất phản kháng. (Xem thêm: “Thông tư Quy định về mua, bán công suất phản kháng“).

Lắp đặt tụ bù là giải pháp để giảm công suất phản kháng. Đảm bảo cosφ luôn cao hơn 0.9 sẽ không bị phạt tiền. Trong thực tế cosφ thường được cài đặt ở ngưỡng 0.95. Tùy theo từng đơn vị sử dụng điện khi lắp tụ bù có thể tiết kiệm được vài chục % tiền điện hàng tháng do không bị phạt tiền cosφ. Lắp tụ bù không những tiết kiệm tiền điện do không bị phạt mà còn giảm được tổn hao trên đường dây, tiết kiệm một phần chi phí đầu tư ban đầu cho hệ thống điện như dây dẫn, thiết bị đóng cắt bảo vệ, máy biến áp…

Một số giải pháp lắp đặt tụ bù tiết kiệm điện:

Đối với cơ sở sản xuất nhỏ:

Đặc điểm:

– Tổng công suất tiêu thụ thấp chỉ khoảng vài chục kW.

– Các thiết bị sinh ra sóng hài nhỏ nên không cần lọc sóng hài.

Công suất phản kháng thấp.

Trong trường hợp này tiền phạt cos phi hàng tháng chỉ khoảng vài trăm nghìn đồng nếu chi phí lắp đặt tủ tụ bù cao quá thì mặc dù tiết kiệm điện nhưng không mang lại hiệu quả kinh tế.

Giải pháp lắp đặt tụ bù tiết kiệm điện:

Đối với nhu cầu cần bù công suất phản kháng thấp để tiết kiệm chi phí chỉ cần dùng phương pháp bù tĩnh (bù nền). Tủ tụ bù có cấu tạo rất đơn giản, gọn nhẹ và chi phí vật tư ở mức thấp nhất. Thiết bị gồm có:

– Vỏ tủ kích thước 500x350x200mm (thông số tham khảo).

– 01 Aptomat bảo vệ tụ bù và để đóng ngắt tụ bù bằng tay. Có thể kết hợp với Rơ le thời gian để tự động đóng ngắt tụ bù theo thời gian làm việc trong ngày.

– 01 tụ bù công suất nhỏ 2.5, 5, 10kVAr.

Chi phí lắp đặt tụ bù tiết kiệm điện chỉ khoảng vài triệu đồng có thể tiết kiệm hàng trăm nghìn tiền điện hàng tháng.

Đối với cơ sở sản xuất trung bình:

Đặc điểm:

– Tổng công suất tiêu thụ vào khoảng vài trăm kW.

– Các thiết bị sinh ra sóng hài nhỏ nên không cần lọc sóng hài.

Công suất phản kháng vào khoảng vài chục tới vài trăm kVAr.

Tiền phạt có thể từ vài triệu đồng lên tới hơn chục triệu đồng hàng tháng.

Giải pháp lắp đặt tụ bù tiết kiệm điện:

Đối với trường hợp này không thể dùng phương pháp bù tĩnh (cố định) 1 lượng công suất thường xuyên mà cần phải chia ra nhiều cấp tụ bù. Có 2 cách là bù thủ công (đóng ngắt các cấp tụ bù bằng tay) và bù tự động (sử dụng bộ điều khiển tụ bù tự động).

Đóng ngắt các cấp tụ bù bằng tay không chính xác và không kịp thời do người vận hành dựa vào quan sát đồng hồ đo hoặc theo kinh nghiệm để ra quyết định. Cách này rất mất công khi vận hành. Trong thực tế vẫn có một số ít đơn vị chọn cách này để giảm chi phí đầu tư thiết bị nhưng đây không phải là cách nên áp dụng.

Bù tự động là phương pháp chủ đạo hiện nay được hầu hết các đơn vị sử dụng. Ưu điểm là bộ điều khiển tự động đo và tính toán lượng công suất cần bù để quyết định đóng ngắt bao nhiêu cấp tụ bù cho phù hợp. Ngoài ra bộ điều khiển có chế độ đóng ngắt luân phiên các cấp tụ bù ưu tiên đóng các tụ bù ít sử dụng để cân bằng thời gian sử dụng của tụ bù và thiết bị đóng cắt sẽ kéo dài tuổi thọ thiết bị.

Bộ điều khiển tự động có nhiều loại từ 4 cấp đến 14 cấp. Đối với các hệ thống trung bình thường chia từ 4 cấp tới 10 cấp.

Hệ thống tủ tụ bù tự động tiêu chuẩn gồm có:

– Vỏ tủ chiều cao 1m – 1.2m.

– Bộ điều khiển tụ bù tự động.

– Aptomat tổng bảo vệ.

– Aptomat nhánh bảo vệ từng cấp tụ bù.

– Contactor đóng ngắt tụ bù được kết nối với bộ điều khiển.

– Tụ bù.

– Các thiết bị phụ: đồng hồ đo Volt, Ampe, đèn báo pha,…

 Tủ tụ bù tiết kiệm điện

Hình ảnh: Tủ tụ bù tiết kiệm điện bù tự động

Đối với cơ sở sản xuất lớn:

Đặc điểm:

– Tổng công suất thiết bị lớn từ vài trăm tới hàng nghìn kW.

– Thường có trạm biến áp riêng.

– Có thể có thiết bị sinh sóng hài cần biện pháp lọc sóng hài bảo vệ tụ bù.

Giải pháp lắp đặt tụ bù tiết kiệm điện:

Sử dụng hệ thống bù tự động chia nhiều cấp gồm các tụ bù công suất lớn.

Nếu trong hệ thống có nhiều thiết bị sinh sóng hài lớn thì cần phải lắp cuộn kháng lọc sóng hài để bảo vệ tụ bù tránh gây cháy nổ tụ bù.

Tụ bù là một thiết bị quan trọng trong hệ thống điện được sử dụng rất phổ biến có tác dụng bù công suất phản kháng. (vui lòng xem bài viết Tụ bù hạ thế để tìm hiểu thêm về tụ bù).

 Tụ bù tiết kiệm điện

Hình ảnh: Tụ bù tiết kiệm điện

 

Tại sao lắp tụ bù lại tiết kiệm điện?

 

Trong hệ thống điện sản xuất và điện sinh hoạt sử dụng nhiều thiết bị cảm kháng như động cơ, biến áp,… các thiết bị đó không những tiêu thụ công suất hữu công P (kW) = S*Cosφ mà còn tiêu thụ một lượng lớn công suất vô công Q (kVAr) = S*Sinφ gây tổn hao cho hệ thống điện. Trong đó φ (đọc là phi) là góc lệch pha giữa dòng điện và điện áp. Thành phần công suất phản kháng làm cho tổng công suất truyền tải trên đường dây tăng lên gây tổn hao, quá tải, sụt áp,… Tổng công suất S (kVA) = P + iQ hay  (xem thêm bài viết Công suất phản kháng).

 

Công suất phản kháng càng lớn thì Cosφ càng nhỏ. Ngành Điện quy định cosφ phải đạt thấp nhất 0.9. Nếu để cosφ dưới 0.9 thì đơn vị sử dụng điện sẽ bị phạt tiền mua công suất phản kháng. (Xem thêm: “Thông tư Quy định về mua, bán công suất phản kháng“).

 

Lắp đặt tụ bù là giải pháp để giảm công suất phản kháng. Đảm bảo cosφ luôn cao hơn 0.9 sẽ không bị phạt tiền. Trong thực tế cosφ thường được cài đặt ở ngưỡng 0.95. Tùy theo từng đơn vị sử dụng điện khi lắp tụ bù có thể tiết kiệm được vài chục % tiền điện hàng tháng do không bị phạt tiền cosφ. Lắp tụ bù không những tiết kiệm tiền điện do không bị phạt mà còn giảm được tổn hao trên đường dây, tiết kiệm một phần chi phí đầu tư ban đầu cho hệ thống điện như dây dẫn, thiết bị đóng cắt bảo vệ, máy biến áp…

 

Một số giải pháp lắp đặt tụ bù tiết kiệm điện:

 

Đối với cơ sở sản xuất nhỏ:

Đặc điểm:

– Tổng công suất tiêu thụ thấp chỉ khoảng vài chục kW.

– Các thiết bị sinh ra sóng hài nhỏ nên không cần lọc sóng hài.

Công suất phản kháng thấp.

Trong trường hợp này tiền phạt cos phi hàng tháng chỉ khoảng vài trăm nghìn đồng nếu chi phí lắp đặt tủ tụ bù cao quá thì mặc dù tiết kiệm điện nhưng không mang lại hiệu quả kinh tế.

Giải pháp lắp đặt tụ bù tiết kiệm điện:

Đối với nhu cầu cần bù công suất phản kháng thấp để tiết kiệm chi phí chỉ cần dùng phương pháp bù tĩnh (bù nền). Tủ tụ bù có cấu tạo rất đơn giản, gọn nhẹ và chi phí vật tư ở mức thấp nhất. Thiết bị gồm có:

– Vỏ tủ kích thước 500x350x200mm (thông số tham khảo).

– 01 Aptomat bảo vệ tụ bù và để đóng ngắt tụ bù bằng tay. Có thể kết hợp với Rơ le thời gian để tự động đóng ngắt tụ bù theo thời gian làm việc trong ngày.

– 01 tụ bù công suất nhỏ 2.5, 5, 10kVAr.

Chi phí lắp đặt tụ bù tiết kiệm điện chỉ khoảng vài triệu đồng có thể tiết kiệm hàng trăm nghìn tiền điện hàng tháng.

 

Đối với cơ sở sản xuất trung bình:

Đặc điểm:

– Tổng công suất tiêu thụ vào khoảng vài trăm kW.

– Các thiết bị sinh ra sóng hài nhỏ nên không cần lọc sóng hài.

Công suất phản kháng vào khoảng vài chục tới vài trăm kVAr.

Tiền phạt có thể từ vài triệu đồng lên tới hơn chục triệu đồng hàng tháng.

Giải pháp lắp đặt tụ bù tiết kiệm điện:

Đối với trường hợp này không thể dùng phương pháp bù tĩnh (cố định) 1 lượng công suất thường xuyên mà cần phải chia ra nhiều cấp tụ bù. Có 2 cách là bù thủ công (đóng ngắt các cấp tụ bù bằng tay) và bù tự động (sử dụng bộ điều khiển tụ bù tự động).

Đóng ngắt các cấp tụ bù bằng tay không chính xác và không kịp thời do người vận hành dựa vào quan sát đồng hồ đo hoặc theo kinh nghiệm để ra quyết định. Cách này rất mất công khi vận hành. Trong thực tế vẫn có một số ít đơn vị chọn cách này để giảm chi phí đầu tư thiết bị nhưng đây không phải là cách nên áp dụng.

Bù tự động là phương pháp chủ đạo hiện nay được hầu hết các đơn vị sử dụng. Ưu điểm là bộ điều khiển tự động đo và tính toán lượng công suất cần bù để quyết định đóng ngắt bao nhiêu cấp tụ bù cho phù hợp. Ngoài ra bộ điều khiển có chế độ đóng ngắt luân phiên các cấp tụ bù ưu tiên đóng các tụ bù ít sử dụng để cân bằng thời gian sử dụng của tụ bù và thiết bị đóng cắt sẽ kéo dài tuổi thọ thiết bị.

Bộ điều khiển tự động có nhiều loại từ 4 cấp đến 14 cấp. Đối với các hệ thống trung bình thường chia từ 4 cấp tới 10 cấp.

Hệ thống tủ tụ bù tự động tiêu chuẩn gồm có:

– Vỏ tủ chiều cao 1m – 1.2m.

– Bộ điều khiển tụ bù tự động.

– Aptomat tổng bảo vệ.

– Aptomat nhánh bảo vệ từng cấp tụ bù.

– Contactor đóng ngắt tụ bù được kết nối với bộ điều khiển.

– Tụ bù.

– Các thiết bị phụ: đồng hồ đo Volt, Ampe, đèn báo pha,…

 Tủ tụ bù tiết kiệm điện

Hình ảnh: Tủ tụ bù tiết kiệm điện bù tự động

 

Đối với cơ sở sản xuất lớn:

Đặc điểm:

– Tổng công suất thiết bị lớn từ vài trăm tới hàng nghìn kW.

– Thường có trạm biến áp riêng.

– Có thể có thiết bị sinh sóng hài cần biện pháp lọc sóng hài bảo vệ tụ bù.

Giải pháp lắp đặt tụ bù tiết kiệm điện:

Sử dụng hệ thống bù tự động chia nhiều cấp gồm các tụ bù công suất lớn.

Nếu trong hệ thống có nhiều thiết bị sinh sóng hài lớn thì cần phải lắp cuộn kháng lọc sóng hài để bảo vệ tụ bù tránh gây cháy nổ tụ bù.

Công suất phản kháng, phương pháp bù công suất phản kháng.

Tụ bù hạ thế, cách tính dung lượng cần bù, cách chọn tụ bù.

Sóng hài và phương pháp lọc sóng hài cho tụ bù.

Tủ điện bù công suất phản kháng.

 

 

Tụ bù là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện (điện môi), tụ có tác dụng tích và phóng điện trong mạch điện.

Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ bù ở một hiệu điện thế nhất định gọi là điện dung của tụ bù. Nó được xác định bằng thương số giữa điện tích của tụ bù và hiệu điện thế giữa hai bản của nó (C=Q/U).

Trong hệ thống điện, tụ bù được sử dụng với mục đích bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất cosφ (cos phi) nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động của lưới điện và tránh bị phạt tiền theo quy định của ngành Điện lựcDo đó lắp tụ bù sẽ giảm được một khoản đáng kể tiền điện hàng tháng (giảm vài chục % tùy theo từng đơn vị). Tụ bù là thành phần chính trong Tủ điện bù công suất phản kháng bên cạnh các thiết bị khác để đảm bảo hệ thống bù hoạt động thông minh, ổn định và an toàn như: Bộ điều khiển tụ bù, Thiết bị đóng cắt, bảo vệ, Cuộn kháng lọc sóng hài, Thiết bị đo, hiển thị,…

Trong thực tế TỤ BÙ thường có các cách gọi như: tụ bù điệntụ bù công suấttụ bù công suất phản khángtụ bù cos phi,…

 

Tụ bù hạ thế 3 pha, tụ bù công suất phản kháng, tụ bù điện

Ảnh minh họa: Tụ bù hạ thế 3 pha, tụ bù công suất, tụ bù điện

 

Cấu tạo tụ bù:

Thường là loại tụ giấy ngâm dầu đặc biệt, gồm hai bản cực là các lá nhôm dài được cách điện bằng các lớp giấy. Toàn bộ được cố định trong một bình hàn kín, hai đầu bản cực được đưa ra ngoài.

Phân loại tụ bù: Phân loại theo cấu tạo, phân loại theo điện áp.

Phân loại theo cấu tạo: Tụ bù khô và Tụ bù dầu.

Tụ bù khô là loại bình tròn dài. Ưu điểm là nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ dễ lắp đặt, thay thế, chiếm ít diện tích trong tủ điện. Giá thành thường thấp hơn tụ dầu. Tụ bù khô thường được sử dụng cho các hệ thống bù công suất nhỏ, chất lượng điện tương đối tốt. Tụ khô phổ biến trên thị trường Việt Nam có các giải công suất bù 10, 15, 20, 25, 30kVAr. Một số hãng có loại nhỏ 2.5, 5kVAr và loại lớn 40, 50kVAr.

Tụ bù điện hạ thế 3 pha loại tụ khô

Ảnh minh họa: Tụ bù hạ thế loại tụ khô

 

Tụ bù dầu là loại bình chữ nhật (cạnh sườn vuông hoặc tròn). Ưu điểm là độ bền cao hơn. Tụ dầu thường được sử dụng cho tất cả các hệ thống bù. Đặc biệt là các hệ thống bù công suất lớn, chất lượng điện xấu, có sóng hài (dùng kết hợp với cuộn kháng lọc sóng hài). Tụ bù dầu phổ biến trên thị trường Việt Nam có các giải công suất bù 10, 15, 20, 25, 30, 40, 50kVAr.

Tụ bù điện hạ thế 3 pha loại tụ dầu

Ảnh minh họa: Tụ bù hạ thế loại tụ dầu

 

Phân loại theo điện áp: Tụ bù hạ thế 1 pha, Tụ bù hạ thế 3 pha.

Tụ bù hạ thế 1 pha: Có các loại điện áp 230V, 250V.

Tụ bù hạ thế 3 pha: Có các loại điện áp 230, 380, 400, 415, 440, 525, 660, 690, 720, 1100V. Phổ biến nhất là 2 loại điện áp 415V và 440V. Tụ bù 415V thường được dùng trong các hệ thống điện áp tương đối ổn định ở điện áp chuẩn 380V. Tụ bù 440V thường sử dụng trong các hệ thống điện áp cao hơn điện áp chuẩn, các hệ thống có sóng hài cần lắp kèm với cuộn kháng lọc sóng hài.

 

Công thức tính dung lượng tụ bù:

Để chọn tụ bù cho một tải nào đó thì ta cần biết công suất P của tải đó và hệ số công suất Cosφ (cos phi) của tải đó:

Giả sử ta có công suất của tải là P.

Hệ số công suất của tải là Cosφ1 → φ1 → tgφ1 (trước khi bù, cosφ1 nhỏ còn tgφ1 lớn).

Hệ số công suất sau khi bù là Cosφ2 → φ2 → tgφ2 (sau khi bù, cosφ2 lớn còn tgφ2 nhỏ).

Công suất phản kháng cần bù là Qb = P*(tgφ1 – tgφ2).

Ví dụ ta có công suất tải là P = 100 (kW).

Hệ số công suất trước khi bù là cosφ1 = 0.75 → tgφ1 = 0.88.

Hệ số công suất sau khi bù là Cosφ2 = 0.95 → tgφ2 = 0.33.

Vậy công suất phản kháng cần bù là Qb = P*(tgφ1 – tgφ2).

Qb = 100*(0.88 – 0.33) = 55 (kVAr).

 

Nên chọn tụ bù loại nào?

Chọn tụ bù loại nào để mang lại hiệu quả tốt nhất cho hệ thống và tiết kiệm chi phí là vấn đề băn khoăn của rất nhiều khách hàng. Đây là câu hỏi rất quan trọng trong bài toán thiết kế hệ thống bù công suất phản kháng. Để chọn được loại tụ bù phù hợp cần hiểu rõ đặc thù của hệ thống điện từng đơn vị từ đó quyết định lựa chọn:

1. Điện áp nào là phù hợp: Tụ 415V, 440V,…?

2. Tụ khô hay tụ dầu?

3. Hãng sản xuất?

 

Điện Hạ Thế cung cấp Tụ bù hạ thế của các hãng uy tín như Mikro, Samwha, Epcos, Shizuki, Frako, Ducati, Nuintek,…

Quý khách hàng vui lòng liên hệ để được tư vấn và báo giá tốt nhất.

Tụ bù Epcos

Nhà sản xuất: Epcos, Ấn Độ

Tụ bù Epcos được sử dụng rất phổ biến tại thị trường Việt Nam trong nhiều năm qua. Ưu điểm nổi bật là độ bền cao và chi phí đầu tư thấp nên được rất nhiều khách hàng lựa chọn. Tụ bù Epcos nhập về Việt Nam là loại tụ khô 3 pha 440V phù hợp với hệ thống điện Việt Nam. Gồm có các dải công suất: 10kVAr, 15kVAr, 20kVAr, 25kVAr, 30kVAr.

Có thể nói tụ bù Epcos rất phù hợp cho các hệ thống điện 3 pha dân dụng và công nghiệp có công suất trung bình và thấp. Sử dụng tụ bù Epcos sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao do giá thành thấp, dễ lắp đặt, dễ bảo trì và thay thế.  

 

TỤ BÙ EPCOS 3 PHA – TỤ KHÔ

Tụ bù epcos 3 pha, tụ hạ thế epcos

Ảnh minh họa: Tụ bù Epcos 3 pha – tụ khô 

 

Thông số kỹ thuật Tụ bù Epcos 3 pha – tụ khô: 

Mã sản phẩm

Dung lượng (kVAr)

Điện áp – Tần số

Dòng điện (A)

Điện dung (uF)

Kích thước (HxD)

 MKD440-D-10.0       

10

440V – 50Hz

 13.1

 165

 325 x 75

 MKD440-D-15.0

15

440V – 50Hz

 19.7

 246

 325 x 85

 MKD440-D-20.8

20.8

440V – 50Hz

 27.3

 342

 325 x 85

 MKD440-D-25.0

25

440V – 50Hz

 32.8

 411

 325 x 95

 MKD440-D-30.0

30

440V – 50Hz

 39.0

 492

 280 x 115

 

Bảng giá Tụ bù Epcos 3 pha – tụ khô: 

 

– Tụ bù Epcos 3 pha DeltaCap 440V – 50Hz – 10kVAr (MKD440-D-10.0): Liên hệ

– Tụ bù Epcos 3 pha DeltaCap 440V – 50Hz – 15kVAr (MKD440-D-15.0): Liên hệ

– Tụ bù Epcos 3 pha DeltaCap 440V – 50Hz – 20kVAr (MKD440-D-20.8): Liên hệ

– Tụ bù Epcos 3 pha DeltaCap 440V – 50Hz – 25kVAr (MKD440-D-25.0): Liên hệ

– Tụ bù Epcos 3 pha DeltaCap 440V – 50Hz – 30kVAr (MKD440-D-30.0): Liên hệ

 

Sản phẩm chính hãng mới 100%, có đầy đủ CO-CQ. Xuất xứ Ấn Độ.

Bảo hành: 12 tháng. Sản phẩm bị lỗi do nhà sản xuất được đổi sản phẩm mới.

Khách hàng được hỗ trợ kỹ thuật trong suốt thời gian sử dụng sản phẩm.

Hàng thường xuyên có sẵn.

Giao hàng Toàn Quốc.

Giá bán có thể thay đổi tùy từng thời điểm, số lượng đặt hàng cũng như điều kiện mua hàng.

Vui lòng liên hệ trực tiếp để được tư vấn và báo giá tốt nhất

Tụ bù Samwha là nhãn hiệu tụ bù nổi tiếng của Hàn Quốc. Có thể nói Samwha là một trong những nhãn hiệu tụ bù đã được sử dụng phổ biến lâu nhất tại thị trường Việt Nam qua đó đã được khẳng định về uy tín và chất lượng. Tụ bù Samwha có độ bền cao và chi phí đầu tư thấp nên được rất nhiều khách hàng lựa chọn. Samwha có nhiều dòng sản phẩm từ tụ bù hạ thế đến tụ bù trung thế.

Tụ bù hạ thế Samwha trên thị trường hiện nay rất phổ biến với 2 dòng sản phẩm: 

–  Tụ khô (loại tròn) 3 pha điện áp 440V gồm các dải công suất: 10, 15, 20, 25, 30kVAr.

–  Tụ dầu (loại vuông) 3 pha điện áp 415V gồm các dải công suất: 10, 15, 20, 25, 30, 40, 50kVAr.

TỤ BÙ SAMWHA 3 PHA – TỤ KHÔ

 

 Tụ bù samwha, tụ bù khô 3 pha 440v hàn quốc

Ảnh minh họa: Tụ bù Samwha 3 pha – tụ khô

Thông số kỹ thuật Tụ bù Samwha 3 pha – tụ khô:

Mã sản phẩm

Dung lượng (kVAr)

Điện áp – Tần số

Dòng điện (A)

Điện dung (uF)

Kích thước (HxD)

RMC-445100KT     

10

440V – 50Hz

13.1

 164.4

 170 x 86

RMC-445150KT

15

440V – 50Hz

19.7

 246.6

 230 x 86

RMC-445200KT

20

440V – 50Hz

26.2

 328.8

 275 x 86

RMC-445250KT

25

440V – 50Hz

32.8

 411.0

 350 x 86

RMC-445300KT

30

440V – 50Hz

39.4

 493.2

 350 x 96

RMC-445400KT

40

440V – 50Hz

52.5

 657.7

 

RMC-445500KT

50

440V – 50Hz

65.6

 822.1

 

 

TỤ BÙ SAMWHA 3 PHA – TỤ DẦU

 

Tụ bù Samwha 3 pha tụ dầu Hàn Quốc

Ảnh minh họa: Tụ bù Samwha 3 pha – tụ dầu

Thông số kỹ thuật Tụ bù Samwha 3 pha – tụ dầu:

Mã sản phẩm

Dung lượng (kVAr)

Điện áp – Tần số

Dòng điện (A)

Điện dung (uF)

Kích thước (HxWxD)

SMS-45010KT     

10

415V – 50Hz

 13.9

 184.8

 175 x 170 x 60

SMS-45015KT

15

415V – 50Hz

 20.9

 277.2

225 x 170 x 60

SMS-45020KT

20

415V – 50Hz

 27.8

 369.6

 275 x 170 x 60

SMB-45025KT

25

415V – 50Hz

 34.8

 462.1

  235 x 200 x 120

SMB-45030KT

30

415V – 50Hz

 41.7

 554.5

  275 x 200 x 120

SMB-45040KT

40

415V – 50Hz

 55.6

 739.3

 295 x 200 x 120

SMB-45050KT

50

415V – 50Hz

 69.6

 924.1

 345 x 200 x 120

 

BẢNG GIÁ TỤ BÙ SAMWHA 3 PHA 

Bảng giá Tụ bù Samwha 3 pha – tụ khô:   

– Tụ bù Samwha 440V – 50Hz – 10kVAr (RMC-445100KT): Liên hệ

– Tụ bù Samwha 440V – 50Hz – 15kVAr (RMC-445150KT): Liên hệ

– Tụ bù Samwha 440V – 50Hz – 20kVAr (RMC-445200KT): Liên hệ

– Tụ bù Samwha 440V – 50Hz – 25kVAr (RMC-445250KT): Liên hệ

– Tụ bù Samwha 440V – 50Hz – 30kVAr (RMC-445300KT): Liên hệ

– Tụ bù Samwha 440V – 50Hz – 40kVAr (RMC-445400KT): Liên hệ

– Tụ bù Samwha 440V – 50Hz – 50kVAr (RMC-445500KT): Liên hệ

Bảng giá Tụ bù Samwha 3 pha – tụ dầu:  

– Tụ bù Samwha 415V – 50Hz – 10kVAr (SMS-45010KT): Liên hệ

– Tụ bù Samwha 415V – 50Hz – 15kVAr (SMS-45015KT): Liên hệ

– Tụ bù Samwha 415V – 50Hz – 20kVAr (SMS-45020KT): Liên hệ

– Tụ bù Samwha 415V – 50Hz – 25kVAr (SMB-45025KT): Liên hệ

– Tụ bù Samwha 415V – 50Hz – 30kVAr (SMB-45030KT): Liên hệ

– Tụ bù Samwha 415V – 50Hz – 40kVAr (SMB-45040KT): Liên hệ

– Tụ bù Samwha 415V – 50Hz – 50kVAr (SMB-45050KT): Liên hệ

Sản phẩm chính hãng mới 100%, có đầy đủ CO-CQ. Xuất xứ Hàn Quốc.

Bảo hành: 12 tháng. Sản phẩm bị lỗi do nhà sản xuất được đổi sản phẩm mới.

Khách hàng được hỗ trợ kỹ thuật trong suốt thời gian sử dụng sản phẩm.

Hàng thường xuyên có sẵn.

Giao hàng Toàn Quốc.

Giá bán có thể thay đổi tùy từng thời điểm, số lượng đặt hàng cũng như điều kiện mua hàng.

Vui lòng liên hệ trực tiếp để được tư vấn và báo giá tốt nhất.

Tụ bù Mikro là nhãn hiệu tụ bù nổi tiếng của Malaysia. Tụ Mikro đã được sử dụng rất phổ biến tại Việt Nam trong nhiều năm qua và được thị trường Việt Nam rất ưa chuộng bởi những ưu điểm về chất lượng, giá thành cũng như chế độ bảo hành hỗ trợ kỹ thuật từ hãng.

 

Tụ bù Mikro 3 pha 440V tụ bù hạ thế Malaysia 

Ảnh minh họa: Tụ bù Mikro – tụ bù hạ thế 3 pha Malaysia

–  Tụ bù Mikro có độ bền cao, rất ít gặp sự cố cháy nổ tụ.

–  Tụ bù Mikro loại dầu có điện áp hoạt động 440V thích hợp sử dụng trong các hệ thống có điện áp cao, hệ thống có sóng hài kết hợp với cuộn kháng lọc sóng hài.

–  Mikro có giải pháp đồng bộ cho hệ thống bù công suất phản kháng từ Tụ bù Mikro, Bộ điều khiển Mikro, Cuộn kháng lọc sóng hài Mikro.

–  Thời gian bảo hành lên tới 18 tháng và được hỗ trợ kỹ thuật từ chính hãng.

–  Giá thành rất cạnh tranh so với nhiều nhãn hiệu tụ bù nổi tiếng khác.

Điện Hạ Thế cung cấp các loại Tụ bù Mikro: Tụ bù 3 pha 440V loại tụ khôTụ bù 3 pha 440V loại tụ dầu, Tụ bù 1 pha 250V loại tụ khô.

TỤ BÙ MIKRO 3 PHA – TỤ KHÔ

 

Tụ bù Mikro 3 pha tụ khô 440V

Ảnh minh họa: Tụ bù Mikro 3 pha – tụ khô

Thông số kỹ thuật Tụ bù Mikro 3 pha – tụ khô: 

Mã sản phẩm

Dung lượng (kVAr)

Điện áp – Tần số

Dòng điện (A)

Điện dung (uF)

Kích thước (HxD)

MKC-445100KT       

10

440V – 50Hz

13.1

 164.4

 170 x 86

MKC-445150KT

15

440V – 50Hz

19.7

 246.6

 230 x 86

MKC-445200KT

20

440V – 50Hz

26.2

 328.8

 275 x 86

MKC-445250KT

25

440V – 50Hz

32.8

 411.0

 275 x 96

MKC-445300KT

30

440V – 50Hz

39.4

 493.2

 275 x 116

MKC-445400KT

40

440V – 50Hz

52.5

 657.7

 305 x 136

MKC-445500KT

50

440V – 50Hz

65.6

 822.1

 305 x 136

 

TỤ BÙ MIKRO 3 PHA – TỤ DẦU

 

Tụ bù Mikro 3 pha tụ dầu

Ảnh minh họa: Tụ bù Mikro 3 pha – tụ dầu

 

Thông số kỹ thuật Tụ bù Mikro 3 pha – tụ dầu: 

Mã sản phẩm

Dung lượng (kVAr)

Điện áp – Tần số

Dòng điện (A)

Điện dung (uF)

Kích thước (HxWxD)

MMS-445010KT       

10

440V – 50Hz

13.1

 164.4

 175 x170 x 60

MMS-445015KT

15

440V – 50Hz

19.7

 246.6

 225 x170 x 60

MMS-445020KT

20

440V – 50Hz

26.2

 328.8

 270 x170 x 60

MMB-445025KT

25

440V – 50Hz

32.8

 411.0

 235 x 200 x 120

MMB-445030KT

30

440V – 50Hz

39.4

 493.2

 275 x 200 x 120

MMB-445040KT

40

440V – 50Hz

52.5

 657.7

 285 x 200 x 120

MMB-445050KT

50

440V – 50Hz

65.6

 822.1

 335 x 200 x 120

 

BẢNG GIÁ TỤ BÙ MIKRO 3 PHA 

Bảng giá Tụ bù Mikro 3 pha – tụ khô: 

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 2.5kVAr (MKC-445025KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 5kVAr (MKC-445050KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 10kVAr (MKC-445100KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 15kVAr (MKC-445150KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 20kVAr (MKC-445200KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 25kVAr (MKC-445250KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 30kVAr (MKC-445300KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 40kVAr (MKC-445400KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 50kVAr (MKC-445500KT): Liên hệ

 

Bảng giá Tụ bù Mikro 3 pha – tụ dầu:  

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 10kVAr (MMS-445010KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 15kVAr (MMS-445015KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 20kVAr (MMS-445020KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 25kVAr (MMB-445025KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 30kVAr (MMB-445030KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 40kVAr (MMB-445040KT): Liên hệ

– Tụ bù Mikro 440V – 50Hz – 50kVAr (MMB-445050KT): Liên hệ

 

Sản phẩm chính hãng mới 100%, có đầy đủ CO-CQ. Xuất xứ Thái Lan.

Bảo hành: 12 tháng. Sản phẩm bị lỗi do nhà sản xuất được đổi sản phẩm mới.

Khách hàng được hỗ trợ kỹ thuật trong suốt thời gian sử dụng sản phẩm.

Hàng thường xuyên có sẵn.

Giao hàng Toàn Quốc.

 

Giá bán có thể thay đổi tùy từng thời điểm, số lượng đặt hàng cũng như điều kiện mua hàng.

Vui lòng liên hệ trực tiếp để được tư vấn và báo giá tốt nhất.

Nhà sản xuất: Shizuki Electric – Nhật Bản 

TỤ BÙ 3 PHA SHIZUKI – TỤ DẦU

Tụ bù Shizuki 

Tụ bù Shizuki RF-T41510 (415V, 50Hz, 10kVAr)

Rated operating voltage 3 pha 415V (điện áp làm việc định mức)

Công suất phản kháng định mức 10kVAr

Kích thước H170 x W170 x D60mm

Frequency 50Hz / 60Hz (tần số định mức)


 

Tụ bù Shizuki 

Tụ bù Shizuki RF-T41515 (415V, 50Hz, 15kVAr)

Rated operating voltage 3 pha 415V (điện áp làm việc định mức)

Công suất phản kháng định mức 15kVAr

Kích thước H230 x W170 x D60mm

Frequency 50Hz / 60Hz (tần số định mức)


 

Tụ bù Shizuki 

Tụ bù Shizuki RF-T41520 (415V, 50Hz, 20kVAr)

Rated operating voltage 3 pha 415V (điện áp làm việc định mức)

Công suất phản kháng định mức 20kVAr

Kích thước H270 x W170 x D60mm

Frequency 50Hz / 60Hz (tần số định mức)


 

Tụ bù Shizuki 

Tụ bù Shizuki RF-T41525 (415V, 50Hz, 25kVAr)

Rated operating voltage 3 pha 415V (điện áp làm việc định mức)

Công suất phản kháng định mức 25kVAr

Kích thước H270 x W170 x D60mm

Frequency 50Hz / 60Hz (tần số định mức)


 

 

Tụ bù Shizuki 

Tụ bù Shizuki RF-T41530 (415V, 50Hz, 30kVAr)

Rated operating voltage 3 pha 415V (điện áp làm việc định mức)

Công suất phản kháng định mức 30kVAr

Kích thước H290 x W200 x D90mm

Frequency 50Hz / 60Hz (tần số định mức)


 

Tụ bù Shizuki 

Tụ bù Shizuki RF-T41540 (415V, 50Hz, 40kVAr)

Rated operating voltage 3 pha 415V (điện áp làm việc định mức)

Công suất phản kháng định mức 40kVAr

Kích thước H350 x W200 x D90mm

Frequency 50Hz / 60Hz (tần số định mức)


 

Tụ bù Shizuki 

Tụ bù Shizuki RF-T41550 (415V, 50Hz, 50kVAr)

Rated operating voltage 3 pha 415V (điện áp làm việc định mức)

Công suất phản kháng định mức 50kVAr

Kích thước H400 x W200 x D90mm

Frequency 50Hz / 60Hz (tần số định mức)

Bảng giá Tụ bù Shizuki 3 pha – tụ dầu:   

– Tụ bù Shizuki 3 pha 415V – 50Hz – 10kVAr (RF-T41510): Liên hệ

– Tụ bù Shizuki 3 pha 415V – 50Hz – 15kVAr (RF-T41515): Liên hệ

– Tụ bù Shizuki 3 pha 415V – 50Hz – 20kVAr (RF-T41520): Liên hệ

– Tụ bù Shizuki 3 pha 415V – 50Hz – 25kVAr (RF-T41525): Liên hệ

– Tụ bù Shizuki 3 pha 415V – 50Hz – 30kVAr (RF-T41530): Liên hệ

– Tụ bù Shizuki 3 pha 415V – 50Hz – 40kVAr (RF-T41540): Liên hệ

– Tụ bù Shizuki 3 pha 415V – 50Hz – 50kVAr (RF-T41550): Liên hệ

 

Sản phẩm chính hãng mới 100%, có đầy đủ CO-CQ. Mã RFT xuất xứ Thái Lan, mã RFA xuất xứ Nhật Bản.

Bảo hành: 12 tháng. Sản phẩm bị lỗi do nhà sản xuất được đổi sản phẩm mới.

Khách hàng được hỗ trợ kỹ thuật trong suốt thời gian sử dụng sản phẩm.

Hàng thường xuyên có sẵn.

Giao hàng Toàn Quốc.

Giá bán có thể thay đổi tùy từng thời điểm, số lượng đặt hàng cũng như điều kiện mua hàng.

Vui lòng liên hệ trực tiếp để được tư vấn và báo giá tốt nhất.

TỤ KHÔ 3 PHA DUCATI

Tụ bù Ducati

 

Tụ bù Ducati XD416463103 (440V, 50Hz, 10kVAr)

Rated operating voltage 3 pha 440V (điện áp làm việc định mức)

Rated current 13.1A (dòng điện định mức)

Công suất phản kháng định mức 10kVAr

Kích thước D75 x H255mm

Frequency 50Hz / 60Hz (tần số định mức)


 

Tụ bù Ducati

 

Tụ bù Ducati XD416463203 (440V, 50Hz, 15kVAr)

Rated operating voltage 3 pha 440V (điện áp làm việc định mức)

Rated current 19.7A (dòng điện định mức)

Công suất phản kháng định mức 15kVAr

Kích thước D90 x H255mm

Frequency 50Hz / 60Hz (tần số định mức)


 

Tụ bù Ducati

 

Tụ bù Ducati XD416463263 (440V, 50Hz, 20kVAr)

Rated operating voltage 3 pha 440V (điện áp làm việc định mức)

Rated current 26.2A (dòng điện định mức)

Công suất phản kháng định mức 20kVAr

Kích thước D100 x H255mm

Frequency 50Hz / 60Hz (tần số định mức)


 

Tụ bù Ducati

 

Tụ bù Ducati XD416463313 (440V, 50Hz, 25kVAr)

Rated operating voltage 3 pha 440V (điện áp làm việc định mức)

Rated current 32.8A (dòng điện định mức)

Công suất phản kháng định mức 25kVAr

Kích thước D116 x H255mm

Frequency 50Hz / 60Hz (tần số định mức)


 

Tụ bù Ducati

 

Tụ bù Ducati XD416463363 (440V, 50Hz, 30kVAr)

Rated operating voltage 3 pha 440V (điện áp làm việc định mức)

Rated current 39.4A (dòng điện định mức)

Công suất phản kháng định mức 30kVAr

Kích thước D116 x H290mm

Frequency 50Hz / 60Hz (tần số định mức)

 


 

Tụ bù Ducati

 

Tụ bù Ducati XD416462260 (415V, 50Hz, 20kVAr)

Rated operating voltage 3 pha 415V (điện áp làm việc định mức)

Rated current 27.8A (dòng điện định mức)

Công suất phản kháng định mức 20kVAr

Kích thước D116 x H290mm

Frequency 50Hz / 60Hz (tần số định mức)

 


 

Tụ bù Ducati

 

Tụ bù Ducati XD416462310 (415V, 50Hz, 25kVAr)

Rated operating voltage 3 pha 415V (điện áp làm việc định mức)

Rated current 34.8A (dòng điện định mức)

Công suất phản kháng định mức 25kVAr

Kích thước D116 x H290mm

Frequency 50Hz / 60Hz (tần số định mức)

 


 

Tụ bù Ducati

 

Tụ bù Ducati XD416462360 (415V, 50Hz, 30kVAr)

Rated operating voltage 3 pha 415V (điện áp làm việc định mức)

Rated current 41.7A (dòng điện định mức)

Công suất phản kháng định mức 30kVAr

Kích thước D116 x H290mm

Frequency 50Hz / 60Hz (tần số định mức)

 

Zalo
Phone