Các nền văn minh cổ đại quanh Địa Trung Hải đã biết một số vật, như miếng hổ phách, khi chà xát với lông mèo có thể hút được những vật nhẹ như da động vật. Thales của Miletos đã thực hiện những khảo cứu về hiện tượng tĩnh điện vào khoảng năm 600 TCN, mà ông cho rằng gây ma sát lên thanh hổ phách làm sinh ra nam châm, ngược lại với một số khoáng vật như magnetit mà không cần chà xát.[6][7] Thales đã không đúng khi cho rằng lực hút là do hiệu ứng tương tự như nam châm, nhưng sau này khoa học đã chứng minh giữa từ học và điện học có mối liên hệ với nhau. Theo một lý thuyết gây tranh cãi, người Parthia đã có những hiểu biết về kỹ thuật mạ điện, dựa trên một khám phá vào năm 1936 về khối pin Baghdad có đặc tính giống như pin Galvani, mặc dù người ta không chắc liệu khối pin này có bản chất liên quan đến điện hay không.[8]
Benjamin Franklin thực hiện nhiều nghiên cứu về điện trong thế kỷ 18, như được Joseph Priestley (1767) miêu tả trong cuốn History and Present Status of Electricity, người đã có nhiều thư từ qua lại với Franklin.
Sự hiểu biết về điện vẫn chỉ là sự tò mò trí tuệ trong hàng nghìn năm cho đến tận giai đoạn 1600, khi nhà khoa học người Anh William Gilbert nghiên cứu chi tiết về điện học và từ học, với việc phân biệt hiệu ứng từ đá nam châm lodestone với hiệu ứng tĩnh điện từ hổ phách bị chà xát.[6] Ông đưa ra thuật ngữ La Tinh mới electricus (“của hổ phách” hay “giống với hổ phách”, xuất phát từ ήλεκτρον [elektron], tiếng Hy Lạp có nghĩa là “hổ phách”) cho những vật có tính chất hút những vật nhỏ sau khi bị chà xát.[9] Từ này là nguồn gốc của tiếng Anh cho từ “electric” và “electricity”, mà xuất hiện đầu tiên trong bản in Pseudodoxia Epidemica của Thomas Browne năm 1646.[10]
Các nhà khoa học Otto von Guericke, Robert Boyle, Stephen Gray và C. F. du Fay tiếp tục có những nghiên cứu sâu hơn về điện. Trong thế kỷ 18, Benjamin Franklin đã bán tài sản của mình để ông có thể thực hiện nhiều cuộc nghiên cứu về điện. Tháng 6 năm 1752, ông thực hiện một thí nghiệm nổi tiếng khi gắn một chìa khóa kim loại vào cuối dây bị ướt của một cái diều và thả nó vào trong một cơn bão.[11] Mục đích của ông trong thí nghiệm này nhằm tìm ra sự liên hệ giữa hiện tượng sét và điện.[12] Ông cũng giải thích một nghịch lý kỳ lạ vào thời đó của chai Leyden khi cho rằng nó là thiết bị lưu trữ lượng lớn các điện tích.
Michael Faraday thiết lập lên cơ sở của động cơ điện.
Năm 1791, Luigi Galvani công bố khám phá ra hiện tượng điện từ sinh học (bioelectromagnetics), chứng minh dòng điện là môi trường giúp cho các tế bào thần kinh truyền tín hiệu đến các cơ.[13] Đến năm 1800, Alessandro Volta phát minh ra pin Volta, làm từ các tấm kẽm và đồng xếp đan xen nhau, mang lại cho các nhà khoa học một nguồn điện duy trì lâu hơn so với các nguồn tĩnh điện trước đó.[13] Sự nhận ra của thuyết điện từ học, trong đó thống nhất giữa các hiện tượng điện và từ, là nhờ các đóng góp của Hans Christian Ørsted và André-Marie Ampère trong giai đoạn 1819-1820; Michael Faraday phát minh ra động cơ điện vào năm 1821, và Georg Ohm đã thực hiện phân tích bằng toán học về mạch điện vào năm 1827.[13] Điện học và từ học (và cả ánh sáng) cuối cùng được James Clerk Maxwell thống nhất lại với nhau bằng lý thuyết ông miêu tả trong tác phẩm “On Physical Lines of Force” năm 1861 và 1862.[14]
Trong khi đầu thế kỷ 19 chứng kiến tiến trình phát triển nhanh chóng của khoa học về điện, thì cuối thế kỷ 19 đã mở ra sự thúc đẩy mạnh mẽ của kỹ thuật điện. Gắn với tên tuổi của các nhà nghiên cứu như Alexander Graham Bell, Ottó Bláthy, Thomas Edison, Galileo Ferraris, Oliver Heaviside, Ányos Jedlik, William Thomson, Sir Charles Parsons, Ernst Werner von Siemens, Joseph Swan, Nikola Tesla và George Westinghouse, điện đã chuyển từ lý thuyết khoa học sang công cụ cơ bản cho nền văn minh hiện đại, mang đến Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai.[15]
Năm 1887, Heinrich Hertz[16][17] phát hiện ra rằng khi chiếu tia cực tím vào tấm điện cực sẽ dễ dàng tạo ra sự phóng tia điện (electric spark) từ nó. Năm 1905 Albert Einstein công bố một bài báo nhằm giải thích các kết quả thực nghiệm từ hiệu ứng quang điện do Hertz khám phá khi cho rằng năng lượng ánh sáng bị lượng tử hóa thành các gói rời rạc, và những gói này truyền năng lượng cho electron bật ra. Bài báo này là một trong những đột phát khai sinh ra lý thuyết cách mạng cơ học lượng tử. Einstein được trao Giải Nobel Vật lý năm 1921 cho “sự khám phá của ông về hiệu ứng quang điện cũng như những nghiên cứu nền tảng cho vật lý học”.[18] Hiệu ứng quang điện là cơ sở cho sự hoạt động của pin Mặt Trời, các CCD trong máy ánh kỹ thuật số và nhiều ứng dụng khác.
Thiết bị sử dụng vật liệu trạng thái rắn đầu tiên là thiết bị dò sợi râu mèo (“cat’s whisker” detector), dùng để thu tín hiệu vô tuyến trong thập niên 1930. Sợi râu tiếp xúc nhẹ với một tinh thể rắn (như tinh thể germanium) nhằm phát hiện ra tín hiệu radio thông qua hiệu ứng mối nối tiếp xúc.[19] Trong linh kiện chất rắn, dòng điện bị hạn chế bởi các linh kiện bán dẫn và tổ hợp linh kiện nhằm bật tắt hay khuếch đại chúng. Dòng điện có thể biểu hiện dưới hai dạng: các electron mang điện âm, và các ion dương bị thiếu electron gọi là các lỗ trống electron. Các điện tích và lỗ trống này được giải thích theo ngôn ngữ của cơ học lượng tử, và chúng là cơ sở cho sự hoạt động của các chất bán dẫn.[20][21]
Thiết bị bán dẫn đi vào ứng dụng thực tế khi tranzitor được phát minh ra vào năm 1947. Nói chung mạch điện tử gồm các thiết bị bán dẫn như tranzitor, chip vi xử lý, và RAM. Một loại RAM đặc biệt là bộ nhớ flash được sử dụng trong các ổ USB flash và gần đây là ổ lưu trữ trạng thái rắn nhằm thay thế các đĩa từ quay trong các ổ đĩa cứng. Nghiên cứu thiết bị bán dẫn và thể rắn phát triển mạnh mẽ trong thập niên 1950 và 1960, khi công nghệ đèn điện tử chân không chuyển sang các điốt bán dẫn, tranzitor, mạch tích hợp (IC) và LED.
Nguồn : Wikipedia
a – Hiển thị 3 thanh Led số
b – Hiển thị đèn “CAP” và đèn “IND” (CAP = Dung, IND = Cảm)
c – Hiển thị đèn số cấp
d – Phím “TĂNG”
e – Phím chức năng “MODE/SCROLL”
f – Phím “GIẢM”
g – Phím chương trình “PROGRAM”
h – Hiển thị đèn “AUTO” và đèn “MANUAL”
i – Hiển thị chế độ
Trạng Thái Hiển Thị
Bộ PFR này hiển thị 3 số (LED 7 đoạn) và nhiều đèn chức năng, tuỳ vào từng chức năng có thể phân ra làm 3 nhóm chính:
i. Chức năng đo lường: hệ số công suất và dòng điện.
ii. Chức năng cài đặt và điều chỉnh thông số: hệ số công suất, hệ số C/K, thời đóng lặp lại, số cấp và lập trình đóng ngắt.
iii.Chức năng cảnh báo sự cố.
Để thâm nhập vào các chức năng trên, ấn phím “MODE/SCROLL” đến đèn chức năng mà t among muốn sáng lên. Khi đó màn hình sẽ hiển thị giá trị chức năng muốn chọn. Nếu muốn thay đổi giá trị chức năng đó như “cài đặt số cấp” hay “thông điệp cảnh báo” thì ấn phím “UP” hoặc “DOWN” để thay đổi giá trị hay truy cập vào những chức năng con khác
Chức Năng Đo Lường
3.1 Hệ số công suất
Khi có nguồn điện cấp vào, màn hình sẽ hiển thị hệ số công suất đo được của hệ thống. Nếu đèn “IND” sáng lên có nghĩa là hệ thống có công suất mang tính “CẢM” còn ngược lại nếu đèn “CAP” sáng lên có nghĩa là hệ thống có công suất mang tính “DUNG”.
Nếu PFR phát hiện thấy có sự phát công suất trở về lưới thì hệ số công suất hiểu thị sẽ mang dấu âm thể hiện bằng dấu “-“ phía trước giá trị công suất.
Khi dòng điện tải (quy đổi về phía nhị thứ) thấp hơn giới hạn hoạt động của PFR thì lúc đó hệ số công suất không thể đo chính xác, khi đó màn hình sẽ hiển thị “—“.
Khi PFR đang ở trạng thái cài đặt chức năng nào đó nhưng sau 3 phút không có bất kỳ một phím nào được ấn thì bộ PFR sẽ tự động trở về chức năng hiển thị hệ số công suất CosÞ.
Chức năng này đang ở chế độ hoạt động thì đèn “CURRENT” ở phía bên trái sáng lên. Khi đó màn hình sẽ hiển thị dòng điện thứ cấp được đo bởi biến dòng/ 5A.
Ví dụ: Khi dùng CT 1000/5A và màn hình hiển thị là “2.50” thì giá trị dòng điện sơ cấp khi đó là 500A.
Trình Tự Cài Đặt Thông Số Điều Khiển
Bước 1: Chọn mục cần cài đặt bằng cách nhấn phím “MODE/SCROLL” khi đó đèn tương ứng với mục chọn sẽ sáng lên. Để cài đặt cho mục “Rate Steps” khi đó từng ngõ ra sẽ được chọn bằng cách ấn phím “UP” hoặc phím “DOWN” khi đó đèn của cấp tương ứng được chọn sẽ sáng lên.
Bước 2: Nhấn phím “PROGRAM” thì đèn chức năng được chọn tương ứng được chọn sẽ nhấp nháy, khi đó hệ thống đang ở chế độ cài đặt.
Bước 3: Sử dụng phím “UP” hoặc “DOWN” để thay đổi giá trị.
Bước 4: Để lưu lại giá trị vừa cài đặt, nhấn phím “PROGRAM” một lần nữa khi đó đèn hết nhấp nháy và giá trị mới đã được lưu.
Để bỏ qua giá trị cài đặt, người sử dụng chỉ cần nhấn phím “MODE/SCROLL” để dừng cài đặt và thâm nhập các chức năng kế tiếp.
Bảng 2: Cài đặt thông số
*1- Hoạt động bình thường ngoại trừ hiển thị bước định mức, đèn các bước hiển thị tình trạng ON/OFF của bước
*2- Chỉ duy nhất bước cuối cùng có thể được lập trình như đầu ra báo hiệu
*3- Bước cuối cùng có thể lập trình như đầu ra quạt làm mát hay bước cuối cùng thứ 2 có thể lập trình như đầu ra báo hiệu.
Cảnh Báo
Khi bộ PFR phát hiện thấy có sự cố, khi đó đèn “ALARM” sẽ nhấp nháy. Bước cuối cùng của PFR có thể lập trình làm đầu ra báo sự cố. Bình thường ngõ ra này thường mở, khi có sự cố sẽ đóng lại.
Để xem bảng thông báo sự cố, nhấn phím “MODE/SCROLL” đến chức năng “ALARM”, khi đó màn hình sẽ thông báo sự cố như trong Bảng 3 phía dưới. Nếu có nhiều sự cố cùng một lúc thì nhấn phím “UP” hoặc “DOWN” để xem tất cả các lỗi hiện có. Đèn báo sẽ trở về trạng thái bình thường khi tình trạng sự cố được loại trừ.
|
T/điệp Cảnh Báo |
Mô Tả |
Thời Gian Trễ |
T/t hoạt động |
Ngõ Ra c/ báo |
||
|
H/động |
Kg h/động |
LED |
Rơle |
|||
|
Lol |
Dòng điện thấp hơn 3% giá trị định mức |
10 s |
5 s |
-4 |
N/nháy |
– |
|
Hil |
Dòng điện lớn hơn 110% giá trị định mức |
2 min |
1 min |
*T/cả các cấp không kết nối |
N/nháy |
On |
|
LoU |
Điện áp thấp hơn 85% giá trị định mức*567 |
100 ms |
5 s |
– |
N/nháy |
On |
|
HiU |
Điện áp cao hơn 110% giá trị định mức*567 |
15 min |
7.5 min |
– |
N/nháy |
On |
|
UCo |
Tất cả các cấp tụ đã đóng nhưng hệ số công suất vẫn thấp hơn giá trị cài đặt |
15 min |
7.5 min |
– |
N/nháy |
On |
|
Oco |
Tất cả các cấp tụ đã ngắt nhưng hệ số công suất vẫn cao hơn giá trị cài đặt |
15 min |
7.5 min |
– |
N/nháy |
On |
|
ESt |
Lỗi trong đo lường h/s C/K hay số cấp định mức y/ cầu v/ hành bằng tay |
– |
– |
– |
N/nháy |
– |
|
ECt |
Lỗi trong việc xác định cực tính CT tự động |
– |
– |
– |
N/nháy |
– |
Bảng 3: Bảng báo sự cố
*4- Việc đóng cắt tự động của các cấp được ngăn chặn khi thông điệp này xuất hiện.
*5-Dùng cho PFR96 110~120V, LoU is 94V & HiU is 132V
*6-Dùng cho PFR96 220~240V, LoU is 187V & HiU is 264V
*7-Dùng cho PFR96P 380~415V, LoU is 323V & HiU is 456V
Chế Độ Khoá Chương Trình
Bộ PFR có chức năng khoá chương trình cài đặt để ngăn chặn những thay đổi không mong muốn. Khi bộ PFR ở trạng thái khoá thì tất cả các thông số chỉ được phép xem mà không thể thay đổi được.
Để khoá chương trình hay mở chương trình, trước tiên phải chắc chắn rằng màn hình đang ở chế độ hiển thị hệ số công suất, khi đó nhấn phím “PROGRAM” ngay sau đó nhấn phím “DOWN” và giữ phím “DOWN” cho đến khi trên màn hình xuất hiện “LOC” hay “CLr”. Hiển thị “LOC” nghĩa là PFR ở chế độ khoá còn ngược lại “CLr” là chế độ mở khoá.
|
Mã chức năng |
Tên chức năng |
Phạm vi cài đặt và giải thích |
Mặc định sản xuất |
|
E-00 |
Lựa chọn phương pháp điều khiển |
0: Vector sensorless 1: điều khiển V/f |
1 |
|
E-01 |
Chọn kênh điều khiển |
0: Trên bàn phím 1: Trên terminal 2: Điều khiển qua cổng RS485 |
0 |
|
E-02 |
Chọn kênh chính xác định phạm vi tần số |
0: Xác định vận hành bàn phím số 1: núm xoay trên bàn phím 2: Tín hiệu tương tự áp 0-10V trên terminal VS1 3: Tín hiệu tương tự dòng 4-20mA trên terminal AS 4: tín hiệu tương tự áp -10V ~ 10V trên terminal VS2 5: Tín hiệu xung 6: truyền qua cổng RS485 7: điều khiển lên và xuống 8: Tổng quát hoạt động PID 9: Điều khiển đẳng áp PID 10: Chạy theo chương trình 11: Chạy theo tần số dao động 12: Chọn terminal |
1 |
|
E-03 |
Xác định tần số tham chiếu chon kênh phụ trợ |
0: Vận hành bàn phím số 1: Dùng biến trở 2: Tín hiệu tương tự áp 0-10V trên terminal VS1 3: Tín hiệu tương tự dòng 4-20mA trên terminal AS 4: Tín hiệu tương tự áp -10V ~ 10V trên terminal VS2 5: Tín hiệu xung 6: truyền qua cổng RS485 7: điều khiển lên và xuống 8: Tổng quát hoạt động PID 9: Điều khiển đẳng áp PID 10: Chạy theo chương trình |
|
|
E-04 |
Tần số được tham chiếu kênh trở lại |
0.01 ~ 5.00 |
1 |
|
E-05 |
sự kết các mode để xác định tần số tham chiếu |
0: ưu tiên kênh chính, kênh phụ không có hiệu lực 1: ưu tiên kênh phụ, kênh chính không có hiệu lực 2: cả hai kênh có hiệu lực nếu giá trị zero thì kênh chính được quyền ưu tiên 3: Kênh chính + K x Kênh phụ 4: Kênh chính – K x kênh phụ 5: lớn nhất [kênh chính, (K x Kênh phụ)] 6: nhỏ nhất [kênh chính, (K x Kênh phụ)] 7: kênh phụ + K x Kênh chính 8: kênh phụ – K x Kênh chính 9: lớn nhất [(K x Kênh chính), kênh phụ] 10: nhỏ nhất [(K x Kênh chính), kênh phụ] |
|
|
E-06 |
Chọn trên LED màn hình |
0: Đưa ra tần số 1: Ngõ ra tần số 2: Ngõ ra dòng 3: Ngõ vào điện áp 4: Ngõ ra điện áp 5: tốc độ máy 6: Xác định PID 7: Giá trị hồi tiếp PID |
0 |
|
E-07 |
Chọn dưới LED màn hình |
1 |
|
|
E-08 |
0: Reverse| 1: Jog |
0 |
|
|
E-09 |
Tần số lớn nhất |
0.01 ~ 600Hz |
50 |
|
E-10 |
Giới hạn trên tần số |
Lower limit frequency ~maximum frequency |
50 |
|
E-11 |
Giới hạn dưới tần số |
0.00~Upper limit frequency |
0 |
|
E-12 |
Phương thức chạy giới hạng tần số thấp |
0: Stop 1: Chạy giới hạng tần số thấy |
1 |
|
E-13 |
Thời Gian tăng tốc 1 |
0.1 – 6500s |
|
|
E-14 |
Thời gian giảm tốc 1 |
0.1 – 6500s |
|
|
E-15 |
Chọn mode tăng giảm tốc |
Led hàng đơn vị: kiểu tăng/giảm tốc 0: Tăng tốc tuyến tính 1: Đường cong S Led hàng chục: Thời gian tăng/giảm tốc điểm đặt. 0: Tốc độ tần số motor 1: Tần số lớn nhất Led hàng trăm: Chức năng dừng trung tuyến 0: không cho phép 1: cho phép Led hàng nghìn: dự trữ |
0 |
Để phục vụ công việc cho anh em kỹ thuật trong công việc khi đi làm. Chúng tôi xin thống kê một số từ vựng chuyên ngành điện để anh em cùng tham khảo
1. Accesssories : phụ kiện
2. Active power: công suất hữu công, công suất tác dụng, công suất ảo.
3. Air distribution system : Hệ thống điều phối khí
4. Alarm bell : chuông báo tự động
5. Ammeter : Ampe kế
6. Announciation: báo động bằng âm thanh (chuông hoặc còi).
7. AOP: Auxiliary oil pump: Bơm dầu phụ.
8. Armature: phần cảm.
9. Auxiliary contact, auxiliary switch: tiếp điểm phụ.
10. Auxiliary oil tank: bồn dầu phụ, thùng giãn dầu.
11. AVR : Automatic Voltage Regulator: bộ điều áp tự động.
12. Ball bearing: vòng bi, bạc đạn.
13. Bearing seal oil pump: Bơm dầu làm kín gối trục.
14. Bearing: gối trục, bợ trục, ổ đỡ…
15. Boiler Feed pump: bơm nước cấp cho lò hơi.
16. Brush: chổi than.
17. Burglar alarm : chuông báo trộm
18. Burner: vòi đốt.
19. Busbar : Thanh dẫn
20. Busbar Differential relay: rơ le so lệch thanh cái.
21. Bushing type CT: Biến dòng chân sứ.
22. Bushing: sứ xuyên.
23. Cable :cáp điện
24. Capacitor : Tụ điện
25. Cast-Resin dry transformer: Máy biến áp khô
26. Check valve: van một chiều.
27. Circuit Breaker : Aptomat hoặc máy cắt
28. Circuit breaker: máy cắt.
29. Circulating water pump: Bơm nước tuần hoàn.
30. Compact fluorescent lamp: Đèn huỳnh quang
31. Compensate capacitor : Tụ bù
32. Condensat pump: Bơm nước ngưng.
33. Conduit :ống bọc
34. Connector: dây nối.
35. Contactor : Công tắc tơ
36. Control board: bảng điều khiển.
37. Control switch: cần điều khiển.
38. Control valve: van điều khiển được.
39. Cooling fan : Quạt làm mát
40. Copper equipotential bonding bar: Tấm nối đẳng thế bằng đồng
41. Coupling: khớp nối
42. Current :dòng điện
43. Current carrying capacity: Khả năng mang tải
44. Current transformer : Máy biến dòng
45. Current transformer: máy biến dòng đo lường.
46. Dielectric insulation: Điện môi cách điện
47. Differential relay: rơ le so lệch.
48. Direct current: điện 1 chiều
49. Directional time overcurrent relay: Rơ le quá dòng định hướng có thời gian.
50. Disconnecting switch: Dao cách ly.
51. Disruptive discharge: Sự phóng điện đánh thủng
52. Disruptive discharge switch: Bộ kích mồi
53. Distance relay: rơ le khoảng cách.
54. Distribution Board: Tủ/ bảng phân phối điện
55. Downstream circuit breaker: Bộ ngắt điện cuối nguồn
56. Earth conductor: Dây nối đất
57. Earth fault relay: rơ le chạm đất.
58. Earthing leads: Dây tiếp địa
59. Earthing system: Hệ thống nối đất
60. Electric door opener: thiết bị mở cửa
61. Electrical appliances: thiết bị điện gia dụng
62. Electrical insulating material: vật liệu cách điện
63. Equipotential bonding : Liên kết đẳng thế
64. Exciter field: kích thích của… máy kích thích.
65. Exciter: máy kích thích.
66. Field amp: dòng điện kích thích.
67. Field volt: điện áp kích thích.
68. Field: cuộn dây kích thích.
69. Fire detector: cảm biến lửa (dùng cho báo cháy).
70. Fire retardant : Chất cản cháy
71. Fixture: bộ đèn
72. Flame detector: cảm biến lửa, dùng phát hiện lửa buồng đốt.
73. Galvanised component: Cấu kiện mạ kẽm
74. Generator: máy phát điện
75. Governor: bộ điều tốc
76. High voltage: cao thế
77. Hydrolic control valve: van điều khiển bằng thủy lực
78. Hydrolic: thủy lực
79. Ignition transformer: biến áp đánh lửa
80. Illuminance : sự chiếu sáng
81. Impedance Earth: Điện trở kháng đất
82. Incoming Circuit Breaker: Aptomat tổng
83. Indicator lamp, indicating lamp: đèn báo hiệu, đèn chỉ thị.
84. Instantaneous current: Dòng điện tức thời
85. Jack: đầu cắm
86. Lamp: đèn
87. Lead: dây đo của đồng hồ.
88. Leakage current : dòng rò
89. Lifting lug : Vấu cầu
90. Light emitting diode : Điốt phát sáng
91. Limit switch: tiếp điểm giới hạn.
92. Line Differential relay: rơ le so lệch đường dây.
93. Live wire :dây nóng
94. Low voltage : hạ thế
95. Lub oil = lubricating oil: dầu bôi trơn
96. Magnetic Brake: bộ hãm từ
97. Magnetic contact : công tắc điện từ
98. Motor operated control valve: Van điều chỉnh bằng động cơ điện.
99. Negative sequence time overcurrent relay: Rơ le qúa dòng thứ tự nghịch có thời gian
100. Neutral bar : Thanh trung hoà
101. Neutral wire: dây nguội
102. Oil-immersed transformer: Máy biến áp dầu
103. Outer Sheath : Vỏ bọc dây điện
104. Over current relay: Rơ le quá dòng.
105. Over voltage relay: rơ le quá áp.
106. Overhead Concealed Loser : Tay nắm thuỷ lực
107. Phase reversal : Độ lệch pha
108. Phase shifting transformer: Biến thế dời pha.
109. Phneumatic control valve: van điều khiển bằng khí áp
110. Photoelectric cell : tế bào quang điện
111. Position switch: tiếp điểm vị trí.
112. Potential pulse : Điện áp xung
113. Power plant: nhà máy điện.
114. Power station: trạm điện.
115. Power transformer: Biến áp lực.
116. Pressure gause: đồng hồ áp suất.
117. Pressure switch: công tắc áp suất.
118. Protective relay: rơ le bảo vệ.
119. Radiator, cooler: bộ giải nhiệt của máy biến áp.
120. Rated current : Dòng định mức
121. Reactive power: Công suất phản kháng, công suất vô công, công suất ảo.
122. Relay : Rơ le
123. Rotary switch: bộ tiếp điểm xoay.
124. Selector switch : Công tắc chuyển mạch
125. Selector switch: cần lựa chọn.
126. Sensor / Detector : Thiết bị cảm biến, thiết bị dò tìm
127. Smoke bell : chuông báo khói
128. Smoke detector : đầu dò khói
129. Solenoid valve: Van điện từ.
130. Spark plug: nến lửa, Bu gi.
131. Starting current : Dòng khởi động
132. Sudden pressure relay: rơ le đột biến áp suất.
133. Switching Panel: Bảng đóng ngắt mạch
134. Synchro check relay: rơ le chống hòa sai.
135. Synchro scope: đồng bộ kế, đồng hồ đo góc pha khi hòa điện.
136. Synchro switch: cần cho phép hòa đồng bộ.
137. Synchronizising relay: rơ le hòa đồng bộ.
138. Tachogenerator: máy phát tốc.
139. Tachometer: tốc độ kế
140. Thermometer: đồng hồ nhiệt độ.
141. Thermostat, thermal switch: công tắc nhiệt.
142. Time delay relay: rơ le thời gian.
143. Time over current relay: Rơ le quá dòngcó thời gian.
144. Transformer Differential relay: rơ le so lệch máy biến áp.
145. Tubular fluorescent lamp: Đèn ống huỳnh quang
146. Under voltage relay: rơ le thấp áp.
147. Upstream circuit breaker: Bộ ngắt điện đầu nguồn
148. Vector group : Tổ đầu dây
149. Vibration detector, Vibration sensor: cảm biến độ rung
150. Voltage drop : Sụt áp
151. Voltage transformer (VT) Potention transformer (PT): máy biến áp đo lường.
152. Voltmetter, ampmetter, wattmetter, PF metter…: các dụng cụ đo lường V, A, W, cos phi…
153. Winding type CT: Biến dòng kiểu dây quấn
154. Winding: dây quấn
155. Wire :dây điện, dây dẫn điện
1. Electric power system: hệ thống điện (HTĐ)
2. Electric network/grid :mạng (lưới) điện
– low voltage grid:lưới hạ thế
– medium voltage grid:lưới trung thế
– high voltage grid:lưới cao thế
– extra high voltage grid:lưới siêu cao thế
– extremely high voltage grid: lưới cực cao thế
3. Electricity generation: Phát điện
4. Power plant: nhà máy điện
– Thermal power plant: nhà máy nhiệt điện
– Hydroelectric power plant: nhà máy điện
– Wind power plant: nhà máy điện gió
– Tidal power plant: nhà máy điện thủy triều
5. Electricity transmission: truyền tải điện
– transmission lines: đường dây truyền tải
6. Electricity distribution: phân phối điện
7. Consumption :tiêu thụ
– consumer: hộ tiêu thụ
8. Load: phụ tải điện
– load curve: biểu đồ phụ tải
– load shedding: sa thải phụ tải
– unblanced load: phụ tải không cân bằng
– peak load: phụ tải đỉnh, cực đại
– symmetrical load: phụ tải đối xứng
9. Power: công suất
– power factor : hệ số công suất
– reactive power: công suất phản kháng
– apparent power: công suất biểu kiến
10. Frequency : tần số
– frequency range: Dải tần số
1. (System diagram) = Sơ đồ hệ thống điện
2. (System operational diagram) = Sơ đồ vận hành hệ thống điện
3. (Power system planning)= Quy hoạch hệ thống điện
4. (Interconnection of power systems)= Liên kết hệ thống điện
5. (Connection point) = Điểm đấu nối
6. (National load dispatch center) = Trung tâm điều độ hệ thống điện Quốc gia
7. (Steady state of a power system) = Chế độ xác lập của hệ thống điện
8. (Transient state of a power system) = Chế độ quá độ của hệ thống điện
9. Operation regulation = Tiêu chuẩn vận hành
10. Synchronous operation of a system = Vận hành đồng bộ hệ thống điện
11. Power system stability = Độ ổn định của hệ thống điện
12. Steady state stability of a power system = Ổn định tĩnh của hệ thống điện
13. Transient stability of a power system = Ổn định quá độ (ổn định động) của hệ thống điện
14. Conditional stability of a power system = Ổn định có điều kiện của hệ thống điện
15. Balanced state of a polyphase network = Trạng thái cân bằng của lưới điện nhiều pha
16. Unbalanced state of a polyphase network = Trạng thái không cân bằng của một lưới điện nhiều pha
1. Electric generator: Máy phát điện
2. Main generator: Máy phát điện chính
3. Hydraulic generator: máy phát điện thủy lực
4. Magneto hydro dynamic generator (MHD): máy phát từ thủy động
5. Synchronous generator: máy phát đồng bộ
6. Turbine: Tuabin
– Steam turbine: Tuabin hơi
– Air turbine: Tuabin khí
– Wind turbine: Tuabin gió
7. Exitation system : Hệ thống kích từ
– Separately excited generator: máy phát điện kích từ độc lập
– Series generator: máy phát kích từ nối tiếp
– Shunt generator: máy phát kích từ song song
– Brushless exitation system: Hệ thống kích từ không chổi than
– Excitation switch (EXS): công tắc kích từ ( mồi từ)
8. Governor : Bộ điều tốc
– Centrifugal governor: Bộ điều tốc ly tâm
– Turbine governor: Bộ điều tốc tuabin
9. Synchronizing (SYN): Hòa đồng bộ
– Auto synchronizing device (ASD): Thiết bị hòa đồng bộ tự động
– Synchronizing lamp (SYL): Đèn hòa đồng bộ
1. (System diagram) = Sơ đồ hệ thống điện
2. (System operational diagram) = Sơ đồ vận hành hệ thống điện
3. (Power system planning)= Quy hoạch hệ thống điện
4. (Interconnection of power systems)= Liên kết hệ thống điện
5. (Connection point) = Điểm đấu nối
6. (National load dispatch center) = Trung tâm điều độ hệ thống điện Quốc gia
7. (Steady state of a power system) = Chế độ xác lập của hệ thống điện
8. (Transient state of a power system) = Chế độ quá độ của hệ thống điện
9. Operation regulation = Tiêu chuẩn vận hành
10. Synchronous operation of a system = Vận hành đồng bộ hệ thống điện
11. Power system stability = Độ ổn định của hệ thống điện
12. Steady state stability of a power system = Ổn định tĩnh của hệ thống điện
13. Transient stability of a power system = Ổn định quá độ (ổn định động) của hệ thống điện
14. Conditional stability of a power system = Ổn định có điều kiện của hệ thống điện
15. Balanced state of a polyphase network = Trạng thái cân bằng của lưới điện nhiều pha
16. Unbalanced state of a polyphase network = Trạng thái không cân bằng của một lưới điện nhiều pha
Từ vựng liên quan đến việc Cung Cấp Điện:
1. Service reliability = Độ tin cậy cung cấp điện
2. Service security = Độ an toàn cung cấp điện
3. Economic loading schedule = Phân phối kinh tế phụ tải
4. Balancing of a distribution network = Sự cân bằng của lưới phân phối
5. Load stability = Độ ổn định của tải
6. Overload capacity = Khả năng quá tải
7. Load forecast = Dự báo phụ tải
8. System demand control = Kiểm soát nhu cầu hệ thống
9. Management forecast of a system = Dự báo quản lý của hệ thống điện
10. Reinforcement of a system = Tăng cường hệ thống điện
Từ vựng về Máy biến áp (Transformer):
1. Two-winding transformer: Máy biến áp 2 cuộn dây
2. Three-winding transformer: Máy biến áp 3 cuộn dây
3. Auto transformer : Máy biến áp tự ngẫu
4. Primary voltage : điện áp sơ cấp
5. Secondary voltage : điện áp thứ cấp
6. Step-up transformer: MBA tăng áp
7. Step-down transformer: MBA giảm áp
8. Tap changer: Bộ chuyển nấc (MBA)
OLTC – on load tap changer: Bộ chuyển nấc dưới tải (MBA)
Punching: lá thép đã được dập định hình.
3p cỉrcuit breaker: hông phải là máy cắt 3 pha đâu à nha. Nó là máy cắt 3 cực. 3p = 3 poles.
Rơ le Mho: Rơ le tổng dẫn. Ngược lại với rơ le tổng trở, thường dùng để bảo vệ mất kích thích cho máy phát.
Winding: dây quấn (trong máy điện).
Wiring: công việc đi dây.
Bushing: sứ xuyên.
Differential amplifyer: mạch khuếch đại vi sai.
Differential relay: rơ le so lệch.
Different gear box: trong xe ô tô, nó là cầu vi sai.
Autotransformer: hông phải biến áp tự động, mà là biến áp tự ngẫu.
Varỉac: từ ngắn gọn của variable autotransformer: biến áp tự ngẫu điều chỉnh được bằng cách xoay.
PT: Potention transformer: máy biến áp đo lường. Cũng dùng VT: voltage transformer.
Cell: Trong ắc quy thì nó là 1 hộc (2.2 V) Trong quang điện thì nó là tế bào quang điện.
Fault: sự cố, thường dùng để chỉ sự cố ngắn mạch.
Earth fault: sự cố chạm đất.
Reactor: trong hệ thống điện thì nó là cuộn cảm. Trong lò phản ứng hạt nhân thì nó là bộ phận không chế tốc độ
phản ứng.
Trip: máy bị ngưng hoạt động do sự cố.
Field: trong lý thuyết thì nó là trường. (như điện trường, từ trường…). Trong máy điện nó là cuộn dây kích thích.
Trong triết học nó là lĩnh vực. thông thường, nó là.. cánh đồng.
Loss of field: mất kích từ.
Coupling: trong điện tử nó là phương pháp nối tầng. Nhưng trong cơ điện, nó lại là khớp nối, dùng để kết nối
giữa động cơ và tải (bơm chẳng hạn).
Orifice: lỗ tiết lưu.
Oring: vòng cao su có thiết diện tròn, thường dùng để làm kín.
Check valve: van một chiều
Từ vựng liên quan đến Hệ thống phát điện:
1. Electric generator: Máy phát điện
2. Main generator: Máy phát điện chính
3. Hydraulic generator: máy phát điện thủy lực
4. Magneto hydro dynamic generator (MHD): máy phát từ thủy động
5. Synchronous generator: máy phát đồng bộ
6. Turbine: Tuabin
– Steam turbine: Tuabin hơi
– Air turbine: Tuabin khí
– Wind turbine: Tuabin gió
7. Exitation system : Hệ thống kích từ
– Separately excited generator: máy phát điện kích từ độc lập
– Series generator: máy phát kích từ nối tiếp
– Shunt generator: máy phát kích từ song song
– Brushless exitation system: Hệ thống kích từ không chổi than
– Excitation switch (EXS): công tắc kích từ ( mồi từ)
8. Governor : Bộ điều tốc
– Centrifugal governor: Bộ điều tốc ly tâm
– Turbine governor: Bộ điều tốc tuabin
9. Synchronizing (SYN): Hòa đồng bộ
– Auto synchronizing device (ASD): Thiết bị hòa đồng bộ tự động
– Synchronizing lamp (SYL): Đèn hòa đồng bộ
Từ vựng liên quan đến việc Cung Cấp Điện:
1. Service reliability = Độ tin cậy cung cấp điện
2. Service security = Độ an toàn cung cấp điện
3. Economic loading schedule = Phân phối kinh tế phụ tải
4. Balancing of a distribution network = Sự cân bằng của lưới phân phối
5. Load stability = Độ ổn định của tải
6. Overload capacity = Khả năng quá tải
7. Load forecast = Dự báo phụ tải
8. System demand control = Kiểm soát nhu cầu hệ thống
9. Management forecast of a system = Dự báo quản lý của hệ thống điện
10. Reinforcement of a system = Tăng cường hệ thống điện
Từ vựng về Máy biến áp (Transformer):
1. Two-winding transformer: Máy biến áp 2 cuộn dây
2. Three-winding transformer: Máy biến áp 3 cuộn dây
3. Auto transformer : Máy biến áp tự ngẫu
4. Primary voltage : điện áp sơ cấp
5. Secondary voltage : điện áp thứ cấp
6. Step-up transformer: MBA tăng áp
7. Step-down transformer: MBA giảm áp
8. Tap changer: Bộ chuyển nấc (MBA)
OLTC – on load tap changer: Bộ chuyển nấc dưới tải (MBA)
Air distribution system : Hệ thống điều phối khí
Ammeter : Ampe kế
Busbar : Thanh dẫn
Cast-Resin dry transformer: Máy biến áp khô
Circuit Breaker :Aptomat hoặc máy cắt
Compact fluorescent lamp: Đèn huỳnh quang
Contactor : Công tắc tơ
Current carrying capacity: Khả năng mang tải
Dielectric insulation :Điện môi cách điện
Distribution Board : Tủ/bảng phân phối điện
Downstream circuit breaker:Bộ ngắt điện cuối nguồn
Earth conductor : Dây nối đất
Earthing system :Hệ thống nối đất
Equipotential bonding :Liên kết đẳng thế
Fire retardant : Chất cản cháy
Galvanised component :Cấu kiện mạ kẽm
Impedance Earth : Điện trở kháng đất
Instantaneous current : Dòng điện tức thời
Light emitting diode : Điốt phát sáng
Neutral bar : Thanh trung hoà
Oil-immersed transformer: Máy biến áp dầu
Outer Sheath : Vỏ bọc dây điện
Relay : Rơ le
Sensor / Detector : Thiết bị cảm biến, thiết bị dò tìm
Switching Panel : Bảng đóng ngắt mạch
Tubular fluorescent lamp: Đèn ống huỳnh quang
Upstream circuit breaker: Bộ ngắt điện đầu nguồn
Voltage drop : Sụt ápaccesssories : phụ kiện
alarm bell : chuông báo tự động
burglar alarm : chuông báo trộm
cable :cáp điện
conduit :ống bọc
current :dòng điện
Direct current :điện 1 chiều
electric door opener : thiết bị mở cửa
electrical appliances : thiết bị điện gia dụng
electrical insulating material : vật liệu cách điện
fixture :bộ đèn
high voltage :cao thế
illuminance : sự chiếu sáng
jack :đầu cắm
lamp :đèn
leakage current : dòng rò
live wire :dây nóng
low voltage : hạ thế
neutral wire :dây nguội
photoelectric cell : tế bào quang điện
relay : rơ-le
smoke bell : chuông báo khói
smoke detector : đầu dò khói
wire :dây điện
Capacitor : Tụ điện
Compensate capacitor : Tụ bù
Cooling fan : Quạt làm mát
Copper equipotential bonding bar : Tấm nối đẳng thế bằng đồng
Current transformer : Máy biến dòng
Disruptive discharge : Sự phóng điện đánh thủng
Disruptive discharge switch : Bộ kích mồi
Earthing leads : Dây tiếp địa
Incoming Circuit Breaker : Aptomat tổng
Lifting lug : Vấu cầu
Magnetic contact : công tắc điện từ
Magnetic Brake : bộ hãm từ
Overhead Concealed Loser : Tay nắm thuỷ lực
Phase reversal : Độ lệch pha
Potential pulse : Điện áp xung
Rated current : Dòng định mức
Selector switch : Công tắc chuyển mạch
Starting current : Dòng khởi động
Vector group : Tổ đầu dây”Magnetic contact : Hãm từ” có phải là: Công tắc (tiếp điểm) từ
Bác xem lại giúp với:
low voltage :trung thế
relay : công tắc điện tự động
Circuit Breaker : Cầu dao điện Aptomat hoặc máy cắt
Compact fluorescent lamp: Đèn huỳnh quang
Current carrying capacity: Khả năng tải dòng Khả năng mang tải
Earth conductor : Dây dẫn đất Dây nối đất
Fire retardant : Chất cản cháy
Power station: trạm điện.
Bushing: sứ xuyên.
Disconnecting switch: Dao cách ly.
Circuit breaker: máy cắt.
Power transformer: Biến áp lực.
Voltage transformer (VT) Potention transformer (PT): máy biến áp đo lường.
Current transformer: máy biến dòng đo lường.
bushing type CT: Biến dòng chân sứ.
Winding type CT: Biến dòng kiểu dây quấn.
Auxiliary contact, auxiliary switch: tiếp điểm phụ.
Limit switch: tiếp điểm giới hạn.
Thermometer: đồng hồ nhiệt độ.
Thermostat, thermal switch: công tắc nhiệt.
pressure gause: đồng hồ áp suất.
Pressure switch: công tắc áp suất.
Sudden pressure relay: rơ le đột biến áp suất.
Radiator, cooler: bộ giải nhiệt của máy biến áp.
Auxiliary oil tank: bồn dầu phụ, thùng giãn dầu.
Position switch: tiếp điểm vị trí.
Control board: bảng điều khiển.
Rotary switch: bộ tiếp điểm xoay.
control switch: cần điều khiển.
selector switch: cần lựa chọn.
Synchro switch: cần cho phép hòa đồng bộ.
Synchro scope: đồng bộ kế, đồng hồ đo góc pha khi hòa điện.
Alarm: cảnh báo, báo động.
Announciation: báo động bằng âm thanh (chuông hoặc còi).
Protective relay: rơ le bảo vệ.
Differential relay: rơ le so lệch.
Transformer Differential relay: rơ le so lệch máy biến áp.
Line Differential relay: rơ le so lệch đường dây.
Busbar Differential relay: rơ le so lệch thanh cái.
Distance relay: rơ le khoảng cách.
Over current relay: Rơ le quá dòng.
Time over current relay: Rơ le quá dòngcó thời gian.
Time delay relay: rơ le thời gian.
Directional time overcurrent relay: Rơ le quá dòng định hướng có thời gian.
Negative sequence time overcurrent relay: Rơ le qúa dòng thứ tự nghịch có thời gian.
Under voltage relay: rơ le thấp áp.
Over voltage relay: rơ le quá áp.
Earth fault relay: rơ le chạm đất.
Synchronizising relay: rơ le hòa đồng bộ.
Synchro check relay: rơ le chống hòa sai.
Indicator lamp, indicating lamp: đèn báo hiệu, đèn chỉ thị.
Voltmetter, ampmetter, wattmetter, PF metter… các dụng cụ đo lường V, A, W, cos phi…
Phase shifting transformer: Biến thế dời pha.
-Điện áp danh định của hệ thống điện (Nominal voltage of a system)
– Giá trị định mức (Rated value)
– Điện áp vận hành hệ thống điện (Operating voltage in a system)
– Điện áp cao nhất (hoặc thấp nhất) của hệ thống (Highest (lowest) voltage of a system)
– Điện áp cao nhất đối với thiết bị (Highest voltage for equipment)
– Cấp điện áp (Voltage level)
– Độ lệch điện áp (Voltage deviation)
– Độ sụt điện áp đường dây (Line voltage drop)
– Dao độngđiện áp (Voltage fluctuation)
– Quá điện áp (trong hệ thống) (Overvoltage (in a system))
– Quá điện áp tạm thời (Temporary overvoltage)
– Quá điện áp quá độ (Transient overvoltage)
– Dâng điện áp (Voltage surge)
– Phục hồi điện áp (Voltage recovery)
– Sự không cân bằng điện áp (Voltage unbalance)
– Quá điện áp thao tác (Switching overvoltage)
– Quá điện áp sét (Lightning overvoltage
– Quá điện áp cộng hưởng (Resonant overvoltage)
– Hệ số không cân bằng (Unbalance factor)
– Cấp cách điện (Insulation level)
– Cách điện ngoài (External insulation)
– Cách điện trong (Internal insulation)
– Cách điện tự phục hồi (Self-restoring insulation)
– Cách điện không tự phục hồi (Non-self-restoring insulation)
– Cách điện chính (Main insulation)
– Cách điện phụ (Auxiliary insulation)
– Cách điện kép (Double insulation)
– Phối hợp cách điện (Insulation co-ordination)
– Truyền tải điện (Transmission of electricity)
– Phân phối điện (Distribution of electricity)
– Liên kết hệ thống điện (Interconnection of power systems)
– Điểm đấu nối (Connection point)
– Sơ đồ hệ thống điện (System diagram)
– Sơ đồ vận hành hệ thống điện (System operational diagram)
– Quy hoạch hệ thống điện (Power system planning)
– Độ ổn định của hệ thống điện (Power system stability)
– Độ ổn định của tải (Load stability)
– Ổn định tĩnh của hệ thống điện (Steady state stability of a power system)
– Ổn định quá độ (ổn định động) của hệ thống điện (Transient stability of a power system)
– Ổn định có điều kiện của hệ thống điện (Conditional stability of a power system)
– Vận hành đồng bộ hệ thống điện (Synchronous operation of a system)
-Trung tâm điều độ hệ thống điện Quốc gia (National load dispatch center)
– Hệ thống SCADA (Supervisory control and data acquisition system)
– Tiêu chuẩn vận hành (Operation regulation)
– Quản lý nhu cầu hệ thống (System demand control)
– Dự báo quản lý hệ thống điện (Management forecast of a system)
– Tăng cường hệ thống điện (Reinforcement of a system)
– Khoảng cách làm việc tối thiểu (Minimum working distance)
– Khoảng trống cách điện tối thiểu (Minimum insulation clearance)
– Khởi động lạnh tổ máy nhiệt điện (Cold start-up thermal generating set)
– Khởi động nóng tổ máy nhiệt điện (Hot start-up thermal generating set)
– Khả năng quá tải (Overload capacity)
– Sa thải phụ tải (Load shedding)
– Công suất sẵn sàng của một tổ máy (hoặc một nhà máy điện) (Available capacity of a unit (of a power station)
– Công suất dự phòng của một hệ thống điện (Reserve power of a system)
– Dự phòng nóng (Hot stand-by)
– Dự phòng nguội (Cold reserve) I.1.79. Dự phòng sự cố (Outage reserve)
– Dự báo phụ tải (Load forecast)
– Dự báo cấu trúc phát điện (Generation mix forecast)
– Chế độ xác lập của hệ thống điện (Steady state of a power system)
– Chế độ quá độ của hệ thống điện (Transient state of a power system)
– Trạng thái cân bằng của lưới điện nhiều pha (Balanced state of a polyphase network)
– Trạng thái không cân bằng của một lưới điện nhiều pha (Unbalanced state of a polyphase network)
– Độ tin cậy cung cấp điện (Service reliability)
– Độ an toàn cung cấp điện (Service security)
– Phân phối kinh tế phụ tải (Economic loading schedule)
– Sự cân bằng của lưới phân phối (Balancing of a distribution network)
– Sự phục hồi tải (Load recovery)
Power plant: nhà máy điện.
Generator: máy phát điện.
Field: cuộn dây kích thích.
Winding: dây quấn.
Connector: dây nối.
Lead: dây đo của đồng hồ.
Wire: dây dẫn điện.
Exciter: máy kích thích.
Exciter field: kích thích của… máy kích thích.
Field amp: dòng điện kích thích.
Field volt: điện áp kích thích.
Active power: công suất hữu công, công suất tác dụng, công suất ảo.
Reactive power: Công suất phản kháng, công suất vô công, công suất ảo.
Governor: bộ điều tốc.
AVR : Automatic Voltage Regulator: bộ điều áp tự động.
Armature: phần cảm.
Hydrolic: thủy lực.
Lub oil: = lubricating oil: dầu bôi trơn.
AOP: Auxiliary oil pump: Bơm dầu phụ.
Boiler Feed pump: bơm nước cấp cho lò hơi.
Condensat pump: Bơm nước ngưng.
Circulating water pump: Bơm nước tuần hoàn.
Bearing: gối trục, bợ trục, ổ đỡ…
Ball bearing: vòng bi, bạc đạn.
Bearing seal oil pump: Bơm dầu làm kín gối trục.
Brush: chổi than.
Tachometer: tốc độ kế
Tachogenerator: máy phát tốc.
Vibration detector, Vibration sensor: cảm biến độ rung.
Coupling: khớp nối
Fire detector: cảm biến lửa (dùng cho báo cháy).
Flame detector: cảm biến lửa, dùng phát hiện lửa buồng đốt.
Ignition transformer: biến áp đánh lửa.
Spark plug: nến lửa, Bu gi.
Burner: vòi đốt.
Solenoid valve: Van điện từ.
Check valve: van một chiều.
Control valve: van điều khiển được.
Motor operated control valve: Van điều chỉnh bằng động cơ điện.
Hydrolic control valve: vn điều khiển bằng thủy lực.
Phneumatic control valve: van điều khiển bằng khí áp.
Air circuit breakers (ACB)………………………….. Máy cắt không khí.
Automatic circuit recloser (ACR)………………… Máy cắt tự đóng lại.
Area control error (ACE)……………………………… Khu vực kiểm soát lỗi.
Analog digital converter (ADC)……………………. Bộ biến đổi tương tự số.
Automatic frequency control (AFC)………………. Điều khiển tần số tự động.
Arithmatic logic unit (ALU)………………………… Bộ số học và logic (một mạch điện tử thực hiện phép tính số
học và logic).
Automatic generation control (AGC)………………. Điều khiển phân phối công suất tự động.
Automated meter reading (AMR )………………… Đọc điện kế tự động.
Automatic transfer switch (ATS)……………………. Thiết bị chuyển nguồn tự động.
Autoreclosing schemes (ARS)……………………….. Sơ đồ tự đóng lại tự động.
Direction…………………………………………………….. Chiều hướng, phương hướng.
Straight forward……………………………………………. Thẳng tới.
Complicated……………………………………………….. Phức tạp.
Spinning………………………………………………………. Xoay tròn.
Coil……………………………………………………………. Cuộn dây.
Magnetic field………………………………………………… Từ trường.
Constant………………………………………………………… Liên tục, liên tiếp.
Motion…………………………………………………………… Chuyển động.
Brushes…………………………………………………………. Chổi than trong các động cơ.
Slip rings………………………………………………………. Vòng quét trên trục, nơi tiếp xúc với chổi quét.
Air distribution system……………………………………. Hệ thống điều phối khí.
Ammeter……………………………………………………….. Ampe kế.
Busbar………………………………………………………….. Thanh dẫn.
Cast resin dry transformer………………………………. Máy biến áp khô.
Circuit breaker………………………………………………. Aptomat hoặc máy cắt.
Compact fluorescent lamp…………………………….. Đèn huỳnh quang.
Contactor……………………………………………………… Công tắc tơ.
Current carrying capacity……………………………….. Khả năng mang tải.
Dielectric insulation……………………………………….. Điện môi cách điện.
Distribution Board………………………………………….. Tủ/bảng phân phối điện.
Downstream circuit breaker……………………………. Bộ ngắt điện cuối nguồn.
Earth conductor……………………………………………… Dây nối đất.
Earthing system…………………………………………….. Hệ thống nối đất.
Equipotential bonding…………………………………… Liên kết đẳng thế.
Fire retardant………………………………………………. Chất cản cháy.
Galvanised component…………………………………. Cấu kiện mạ kẽm.
Impedance earth…………………………………………… Điện trở kháng đất.
Instantaneous current……………………………………. Dòng điện tức thời.
Light emitting diode……………………………………. Điốt phát sáng.
Neutral bar ……………………………………………….. Thanh trung tính.
Oil immersed transformer……………………………. Máy biến áp dầu.
Outer sheath………………………………………………. Vỏ bọc dây điện.
Relay………………………………………………………….. Rơ le.
Sensor / Detector ………………………………………… Thiết bị cảm biến, thiết bị dò tìm.
Switching panel …………………………………………… Bảng đóng ngắt mạch.
Tubular fluorescent lam………………………………… Đèn ống huỳnh quang.
Upstream circuit breaker……………………………….. Bộ ngắt điện đầu nguồn.
Voltage drop………………………………………………. Sụt áp.
Accesssories………………………………………………. Phụ kiện.
Alarm bell………………………………………………….. Chuông báo tự động.
Burglar alarm……………………………………………….. Chuông báo trộm.
FM _ Frequency Modulation : Biến điệu tần số.
AC _ Alterating Current : Dòng điện xoay chiều.
DC _ Direct Current : Dòng điện một chiều.
FCO _ Fuse Cut Out : Cầu chì tự rơi
LBFOC _ Load Breaker Fuse Cut Out : Cầu chì tự rơi có cắt tải
CB _ Circuit Breaker : Máy cắt.
ACB _ Air Circuit Breaker : Máy cắt bằng không khí
MCCB _ Moduled Case Circuit Breaker : Máy cắt khối có dòng cắt > 100A
MCB _ Miniature Circuit Breaker : Bộ ngắt mạch loại nhỏ
VCB _ Vacuum Circuit Breaker : Máy cắt chân không.
RCD _ Residual Current Device : Thiết bị chống dòng điện dư.
DF : Distortion Factor : hệ số méo dạng
THD : Total Harmonic Distortion : độ méo dạng tổng do sóng hài
BJT: Bipolar Junction Transistor : hehe cái này ai cũng bít , khỏi nói nhỉ ^ ^
MOSFET: metal-oxide-Semiconductor Field Effect transistor
trong đó FET : field efect transistor là transistor hiệu ứng trường
reference input : tín hiệu vào , tín hiệu chuẩn
controlled output : tín hiệu ra
SISO : single input single output : hệ thống 1 ngõ vào 1 ngõ ra
MIMO : multi input multi output : hệ thống nhìu ngõ vào , nhìu ngõ ra
Air distribution system ……………………………: Hệ thống điều phối khí
Ammeter ………………………………………….. .: Ampe kế
Busbar ………………………………………….. ….: Thanh dẫn
Cast-Resin dry transformer……………………….: Máy biến áp khô
Circuit Breaker ……………………………………..: Aptomat hoặc máy cắt
Compact fluorescent lamp…………………………: Đèn huỳnh quang
Contactor ………………………………………….. : Công tắc tơ
Current carrying capacity………………………….: Khả năng mang tải
Dielectric insulation ………………………………..: Điện môi cách điện
Distribution Board …………………………………..: Tủ/bảng phân phối điện
Downstream circuit breaker………………………..: Bộ ngắt điện cuối nguồn
Earth conductor …………………………………….: Dây nối đất
Earthing system …………………………………….: Hệ thống nối đất
Equipotential bonding ………………………………: Liên kết đẳng thế
Fire retardant ……………………………………….: Chất cản cháy
Galvanised component ……………………………..:Cấu kiện mạ kẽm
Impedance Earth ……………………………………: Điện trở kháng đất
Instantaneous current ……………………………..: Dòng điện tức thời
Light emitting diode ………………………………..: Điốt phát sáng
Neutral bar ………………………………………….. : Thanh trung hoà
Oil-immersed transformer……………………………: Máy biến áp dầu
Outer Sheath ………………………………………..: Vỏ bọc dây điện
Relay ………………………………………….. ……..: Rơ le
Sensor / Detector ………………………….: Thiết bị cảm biến, thiết bị dò tìm
Switching Panel ……………………………………..: Bảng đóng ngắt mạch
Tubular fluorescent lamp……………………………: Đèn ống huỳnh quang
Upstream circuit breaker…………………………….: Bộ ngắt điện đầu nguồn
Voltage drop ………………………………………….: Sụt áp
accesssories ………………………………………….: phụ kiện
alarm bell ………………………………………….. ….: chuông báo tự động
burglar alarm ………………………………………….. : chuông báo trộm
cable ………………………………………….. ……….:cáp điện
conduit ………………………………………….. …….:ống bọc
current ………………………………………….. …….:dòng điện
Direct current ………………………………………….: điện 1 chiều
electric door opener …………………………………..: thiết bị mở cửa
electrical appliances …………………………………..: thiết bị điện gia dụng
electrical insulating material ………………………….: vật liệu cách điện
fixture ………………………………………….. ………:bộ đèn
high voltage ………………………………………….. .:cao thế
illuminance ………………………………………….. …: sự chiếu sáng
jack ………………………………………….. …………:đầu cắm
lamp ………………………………………….. …………:đèn
leakage current ………………………………………..: dòng rò
live wire ………………………………………….. …….:dây nóng
low voltage ………………………………………….. …: hạ thế
neutral wire ………………………………………….. ..:dây nguội
photoelectric cell ………………………………………: tế bào quang điện
relay……………………………………… ……………..: rơ-le
smoke bell ………………………………………….. ….: chuông báo khói
smoke detector ………………………………………..: đầu dò khói
wire ………………………………………….. …………:dây điện
Capacitor ………………………………………….. …..: Tụ điện
Compensate capacitor ………………………………..: Tụ bù
Cooling fan ………………………………………….. …: Quạt làm mát
Copper equipotential bonding bar ……………….: Tấm nối đẳng thế bằng đồng
Current transformer ……………………………………: Máy biến dòng
Disruptive discharge …………………………………: Sự phóng điện đánh thủng
Disruptive discharge switch …………………………: Bộ kích mồi
Earthing leads …………………………………………: Dây tiếp địa
Incoming Circuit Breaker ……………………………..: Aptomat tổng
Lifting lug ………………………………………….. ….: Vấu cầu
Magnetic contact …………………………………….: công tắc điện từ
Magnetic Brake ………………………………………..: bộ hãm từ
Overhead Concealed Loser ………………………….: Tay nắm thuỷ lực
Phase reversal …………………………………………: Độ lệch pha
Potential pulse …………………………………………: Điện áp xung
Rated current……………………………………. …….: Dòng định mức
Selector switch ……………………………………….: Công tắc chuyển mạch
Starting current ……………………………………….: Dòng khởi động
Vector group ………………………………………….. : Tổ đầu dây
Mấy từ lạ lạ, nhiều khi nghĩ hông ra nè:
Punching: lá thép đã được dập định hình.
3p cỉrcuit breaker: hông phải là máy cắt 3 pha đâu à nha. Nó là máy cắt 3 cực. 3p = 3 poles.
Winding: dây quấn (trong máy điện).
Wiring: công việc đi dây.
Bushing: sứ xuyên.
Differential amplifyer: mạch khuếch đại vi sai.
Differential relay: rơ le so lệch.
Different gear box: trong xe ô tô, nó là cầu vi sai.
Autotransformer: hông phải biến áp tự động, mà là biến áp tự ngẫu.
Varỉac: từ ngắn gọn của variable autotransformer: biến áp tự ngẫu điều chỉnh được bằng cách xoay.
PT: Potention transformer: máy biến áp đo lường. Cũng dùng VT: voltage transformer.
Cell: Trong ắc quy thì nó là 1 hộc (2.2 V) Trong quang điện thì nó là tế bào quang điện. Còn cell phone là…
Fault: sự cố, thường dùng để chỉ sự cố ngắn mạch.
Earth fault: sự cố chạm đất.
Reactor: trong hệ thống điện thì nó là cuộn cảm. Trong lò phản ứng hạt nhân thì nó là bộ phận không chế tốc độ
phản ứng.
Trip: máy bị ngưng hoạt động do sự cố.
Field: trong lý thuyết thì nó là trường. (như điện trường, từ trường…). Trong máy điện nó là cuộn dây kích thích.
Trong triết học nó là lĩnh vực. thông thường, nó là.. cánh đồng.
Loss of field: mất kích từ.
Coupling: trong điện tử nó là phương pháp nối tầng. Nhưng trong cơ điện, nó lại là khớp nối, dùng để kết nối
giữa động cơ và tải (bơm chẳng hạn).
Orifice: lỗ tiết lưu.
Oring: vòng cao su có thiết diện tròn, thường dùng để làm kín.
Air distribution system : Hệ thống điều phối khí
Ammeter : Ampe kế
Busbar : Thanh dẫn
Cast-Resin dry transformer: Máy biến áp khô
Circuit Breaker : Aptomat hoặc máy cắt
Compact fluorescent lamp: Đèn huỳnh quang
Contactor : Công tắc tơ
Current carrying capacity: Khả năng mang tải
Dielectric insulation : Điện môi cách điện
Distribution Board : Tủ/bảng phân phối điện
Downstream circuit breaker: Bộ ngắt điện cuối nguồn
Earth conductor : Dây nối đất
Earthing system : Hệ thống nối đất
Equipotential bonding : Liên kết đẳng thế
Fire retardant : Chất cản cháy
Galvanised component :Cấu kiện mạ kẽm
Impedance Earth : Điện trở kháng đất
Instantaneous current : Dòng điện tức thời
Light emitting diode : Điốt phát sáng
Neutral bar : Thanh trung hoà
Oil-immersed transformer: Máy biến áp dầu
Outer Sheath : Vỏ bọc dây điện
Relay : Rơ le
Sensor / Detector : Thiết bị cảm biến, thiết bị dò tìm
Switching Panel : Bảng đóng ngắt mạch
Tubular fluorescent lamp: Đèn ống huỳnh quang
Upstream circuit breaker: Bộ ngắt điện đầu nguồn
Voltage drop : Sụt áp
accesssories : phụ kiện
alarm bell : chuông báo tự động
burglar alarm : chuông báo trộm
cable :cáp điện
conduit :ống bọc
current :dòng điện
Direct current :điện 1 chiều
electric door opener : thiết bị mở cửa
electrical appliances : thiết bị điện gia dụng
electrical insulating material : vật liệu cách điện
fixture :bộ đèn
high voltage :cao thế
illuminance : sự chiếu sáng
jack :đầu cắm
lamp :đèn
leakage current : dòng rò
live wire :dây nóng
low voltage : hạ thế
neutral wire :dây nguội
photoelectric cell : tế bào quang điện
relay : rơ-le
smoke bell : chuông báo khói
smoke detector : đầu dò khói
wire :dây điện
Capacitor : Tụ điện
Compensate capacitor : Tụ bù
Cooling fan : Quạt làm mát
Copper equipotential bonding bar : Tấm nối đẳng thế bằng đồng
Current transformer : Máy biến dòng
Disruptive discharge : Sự phóng điện đánh thủng
Disruptive discharge switch : Bộ kích mồi
Earthing leads : Dây tiếp địa
Incoming Circuit Breaker : Aptomat tổng
Lifting lug : Vấu cầu
Magnetic contact : công tắc điện từ
Magnetic Brake : bộ hãm từ
Overhead Concealed Loser : Tay nắm thuỷ lực
Phase reversal : Độ lệch pha
Potential pulse : Điện áp xung
Rated current : Dòng định mức
Selector switch : Công tắc chuyển mạch
Starting current : Dòng khởi động
Vector group : Tổ đầu dây
Power station: trạm điện.
Bushing: sứ xuyên.
Disconnecting switch: Dao cách ly.
Circuit breaker: máy cắt.
Power transformer: Biến áp lực.
Voltage transformer (VT) Potention transformer (PT): máy biến áp đo lường.
Current transformer: máy biến dòng đo lường.
bushing type CT: Biến dòng chân sứ.
Winding type CT: Biến dòng kiểu dây quấn.
Auxiliary contact, auxiliary switch: tiếp điểm phụ.
Limit switch: tiếp điểm giới hạn.
Thermometer: đồng hồ nhiệt độ.
Thermostat, thermal switch: công tắc nhiệt.
pressure gause: đồng hồ áp suất.
Pressure switch: công tắc áp suất.
Sudden pressure relay: rơ le đột biến áp suất.
Radiator, cooler: bộ giải nhiệt của máy biến áp.
Auxiliary oil tank: bồn dầu phụ, thùng giãn dầu.
Position switch: tiếp điểm vị trí.
Control board: bảng điều khiển.
Rotary switch: bộ tiếp điểm xoay.
control switch: cần điều khiển.
selector switch: cần lựa chọn.
Synchro switch: cần cho phép hòa đồng bộ.
Synchro scope: đồng bộ kế, đồng hồ đo góc pha khi hòa điện.
Alarm: cảnh báo, báo động.
Announciation: báo động bằng âm thanh (chuông hoặc còi).
Protective relay: rơ le bảo vệ.
Differential relay: rơ le so lệch.
Transformer Differential relay: rơ le so lệch máy biến áp.
Line Differential relay: rơ le so lệch đường dây.
Busbar Differential relay: rơ le so lệch thanh cái.
Distance relay: rơ le khoảng cách.
Over current relay: Rơ le quá dòng.
Time over current relay: Rơ le quá dòngcó thời gian.
Time delay relay: rơ le thời gian.
Directional time overcurrent relay: Rơ le quá dòng định hướng có thời gian.
Negative sequence time overcurrent relay: Rơ le qúa dòng thứ tự nghịch có thời gian.
Under voltage relay: rơ le thấp áp.
Over voltage relay: rơ le quá áp.
Earth fault relay: rơ le chạm đất.
Synchronizising relay: rơ le hòa đồng bộ.
Synchro check relay: rơ le chống hòa sai.
Indicator lamp, indicating lamp: đèn báo hiệu, đèn chỉ thị.
Voltmetter, ampmetter, wattmetter, PF metter… các dụng cụ đo lường V, A, W, cos phi…
Phase shifting transformer: Biến thế dời pha.
Và … nhà máy điện:
Power plant: nhà máy điện.
Generator: máy phát điện.
Field: cuộn dây kích thích.
Winding: dây quấn.
Connector: dây nối.
Lead: dây đo của đồng hồ.
Wire: dây dẫn điện.
Exciter: máy kích thích.
Exciter field: kích thích của… máy kích thích.
Field amp: dòng điện kích thích.
Field volt: điện áp kích thích.
Active power: công suất hữu công, công suất tác dụng, công suất ảo.
Reactive power: Công suất phản kháng, công suất vô công, công suất ảo.
Governor: bộ điều tốc.
AVR : Automatic Voltage Regulator: bộ điều áp tự động.
Armature: phần cảm.
Hydrolic: thủy lực.
Lub oil: = lubricating oil: dầu bôi trơn.
AOP: Auxiliary oil pump: Bơm dầu phụ.
Boiler Feed pump: bơm nước cấp cho lò hơi.
Condensat pump: Bơm nước ngưng.
Circulating water pump: Bơm nước tuần hoàn.
Bearing: gối trục, bợ trục, ổ đỡ…
Ball bearing: vòng bi, bạc đạn.
Bearing seal oil pump: Bơm dầu làm kín gối trục.
Brush: chổi than.
Tachometer: tốc độ kế
Tachogenerator: máy phát tốc.
Vibration detector, Vibration sensor: cảm biến độ rung.
Coupling: khớp nối
Fire detector: cảm biến lửa (dùng cho báo cháy).
Flame detector: cảm biến lửa, dùng phát hiện lửa buồng đốt.
Ignition transformer: biến áp đánh lửa.
Spark plug: nến lửa, Bu gi.
Burner: vòi đốt.
Solenoid valve: Van điện từ.
Check valve: van một chiều.
Control valve: van điều khiển được.
Motor operated control valve: Van điều chỉnh bằng động cơ điện.
Hydrolic control valve: vn điều khiển bằng thủy lực.
Phneumatic control valve: van điều khiển bằng khí áp.
1 Introduction Nhập môn, giới thiệu
2 Philosophy Triết lý
3 Linear Tuyến tính
4 Ideal Lý tưởng
5 Voltage source Nguồn áp
6 Current source Nguồn dòng
7 Voltage divider Bộ/mạch phân áp
8 Current divider Bộ/mạch phân dòng
9 Superposition (Nguyên tắc) xếp chồng
10 Ohm’s law Định luật Ôm
11 Concept Khái niệm
12 Signal source Nguồn tín hiệu
13 Amplifier Bộ/mạch khuếch đại
14 Load Tải
15 Ground terminal Cực (nối) đất
16 Input Ngõ vào
17 Output Ngõ ra
18 Open-circuit Hở mạch
19 Gain Hệ số khuếch đại (HSKĐ), độ lợi
20 Voltage gain Hệ số khuếch đại (độ lợi) điện áp
21 Current gain Hệ số khuếch đại (độ lợi) dòng điện
22 Power gain Hệ số khuếch đại (độ lợi) công suất
23 Power supply Nguồn (năng lượng)
24 Power conservation Bảo toàn công suất
25 Efficiency Hiệu suất
26 Cascade Nối tầng
27 Notation Cách ký hiệu
28 Specific Cụ thể
29 Magnitude Độ lớn
30 Phase Pha
31 Model Mô hình
32 Transconductance Điện dẫn truyền
33 Transresistance Điện trở truyền
34 Resistance Điện trở
35 Uniqueness Tính độc nhất
36 Response Đáp ứng
37 Differential Vi sai (so lệch)
38 Differential-mode Chế độ vi sai (so lệch)
39 Common-mode Chế độ cách chung
40 Rejection Ratio Tỷ số khử
41 Operational amplifier Bộ khuếch đại thuật toán
42 Operation Sự hoạt động
43 Negative Âm
44 Feedback Hồi tiếp
45 Slew rate Tốc độ thay đổi
46 Inverting Đảo (dấu)
47 Noninverting Không đảo (dấu)
48 Voltage follower Bộ/mạch theo điện áp
49 Summer Bộ/mạch cộng
50 Diffential amplifier Bộ/mạch khuếch đại vi sai
51 Integrator Bộ/mạch tích phân
52 Differentiator Bộ/mạch vi phân
53 Tolerance Dung sai
54 Simultaneous equations Hệ phương trình
55 Diode Đi-ốt (linh kiện chỉnh lưu 2 cực)
56 Load-line Đường tải (đặc tuyến tải)
57 Analysis Phân tích
58 Piecewise-linear Tuyến tính từng đoạn
59 Application Ứng dụng
60 Regulator Bộ/mạch ổn định
61 Numerical analysis Phân tích bằng phương pháp số
62 Loaded Có mang tải
63 Half-wave Nửa sóng
64 Rectifier Bộ/mạch chỉnh lưu
65 Charging Nạp (điện tích)
66 Capacitance Điện dung
67 Ripple Độ nhấp nhô
68 Half-cycle Nửa chu kỳ
69 Peak Đỉnh (của dạng sóng)
70 Inverse voltage Điện áp ngược (đặt lên linh kiện chỉnh lưu)
71 Bridge rectifier Bộ/mạch chỉnh lưu cầu
72 Bipolar Lưỡng cực
73 Junction Mối nối (bán dẫn)
74 Transistor Tran-zi-to (linh kiện tích cực 3 cực)
75 Qualitative Định tính
76 Description (Sự) mô tả
77 Region Vùng/khu vực
78 Active-region Vùng khuếch đại
79 Quantitative Định lượng
80 Emitter Cực phát
81 Common-emitter Cực phát chung
82 Characteristic Đặc tính
83 Cutoff Ngắt (đối với BJT)
84 Saturation Bão hòa
85 Secondary Thứ cấp
86 Effect Hiệu ứng
87 n-Channel Kênh N
88 Governing Chi phối
89 Triode Linh kiện 3 cực
90 Pinch-off Thắt (đối với FET)
91 Boundary Biên
92 Transfer (Sự) truyền (năng lượng, tín hiệu …)
93 Comparison Sự so sánh
94 Metal-Oxide-Semiconductor Bán dẫn ô-xít kim loại
95 Depletion (Sự) suy giảm
96 Enhancement (Sự) tăng cường
97 Consideration Xem xét
98 Gate Cổng
99 Protection Bảo vệ
100 Structure Cấu trúc
101 Diagram Sơ đồ
102 Distortion Méo dạng
103 Biasing (Việc) phân cực
104 Bias stability Độ ổn định phân cực
105 Four-resistor Bốn-điện trở
106 Fixed Cố định
107 Bias circuit Mạch phân cực
108 Constant base Dòng nền không đổi
109 Self bias Tự phân cực
110 Discrete Rời rạc
111 Dual-supply Nguồn đôi
112 Grounded-emitter Cực phát nối đất
113 Diode-based (Phát triển) trên nền đi-ốt
114 Current mirror Bộ/mạch gương dòng điện
115 Reference Tham chiếu
116 Compliance Tuân thủ
117 Relationship Mối quan hệ
118 Multiple Nhiều (đa)
119 Small-signal Tín hiệu nhỏ
120 Equivalent circuit Mạch tương đương
121 Constructing Xây dựng
122 Emitter follower Mạch theo điện áp (cực phát)
123 Common collector Cực thu chung
124 Bode plot Giản đồ (lược đồ) Bode
125 Single-pole Đơn cực (chỉ có một cực)
126 Low-pass Thông thấp
127 High-pass Thông cao
128 Coupling (Việc) ghép
129 RC-coupled Ghép bằng RC
130 Low-frequency Tần số thấp
131 Mid-frequency Tần số trung
132 Performance Hiệu năng
133 Bypass Nối tắt
134 Deriving (Việc) rút ra (công thức, mối quan hệ, …)
135 Hybrid Lai
136 High-frequency Tần số cao
137 Nonideal Không lý tưởng
138 Imperfection Không hoàn hảo
139 Bandwidth Băng thông (dải thông)
140 Nonlinear Phi tuyến
141 Voltage swing Biên điện áp (dao động)
142 Current limits Các giới hạn dòng điện
143 Error model Mô hình sai số
144 Worst-case Trường hợp xấu nhất
145 Instrumentation amplifier Bộ/mạch khuếch đại dụng cụ (trong đo lường)
146 Simplified Đơn giản hóa
147 Noise Nhiễu
148 Johnson noise Nhiễu Johnson
149 Shot noise Nhiễu Schottky
150 Flicker noise Nhiễu hồng, nhiễu 1/f
151 Interference Sự nhiễu loạn
152 Noise performance Hiệu năng nhiễu
153 Term Thuật ngữ
154 Definition Định nghĩa
155 Convention Quy ước
156 Signal-to-noise ratio Tỷ số tín hiệu-nhiễu
157 Noise figure Chỉ số nhiễu
158 Noise temperature Nhiệt độ nhiễu
159 Converting Chuyển đổi
160 Adding Thêm vào
161 Subtracting Bớt ra
162 Uncorrelated Không tương quan
163 Quantity Đại lượng
164 Calculation (Việc) tính toán, phép tính
165 Data Dữ liệu
166 Logic gate Cổng luận lý
167 Inverter Bộ/mạch đảo (luận lý)
168 Ideal case Trường hợp lý tưởng
169 Actual case Trường hợp thực tế
170 Manufacturer Nhà sản xuất
171 Specification Chỉ tiêu kỹ thuật
172 Noise margin Biên chống nhiễu
173 Fan-out Khả năng kéo tải
174 Consumption Sự tiêu thụ
175 Static Tĩnh
176 Dynamic Động
177 Rise time Thời gian tăng
178 Fall time Thời gian giảm
179 Propagation delay Trễ lan truyền
180 Logic family Họ (vi mạch) luận lý
181 Pull-up Kéo lên
182 Drawback Nhược điểm
183 Large-signal Tín hiệu lớn
184 Half-circuit Nửa mạch (vi sai)
185 Visualize Trực quan hóa
186 Node Nút
187 Mesh Lưới
188 Closed loop Vòng kín
189 Microphone Đầu thu âm
190 Sensor Cảm biến
191 Loudspeaker Loa
192 Microwave Vi ba
193 Oven Lò
194 Loading effect Hiệu ứng đặt tải
195 rms value Giá trị hiệu dụng
196 figure of merit Chỉ số (không thứ nguyên)
197 Visualization Sự trực quan hóa
198 Short-circuit Ngắn mạch
199 Voltmeter Vôn kế
200 Ammeter Ampe kế
201 Scale Thang đo
202 Fundamental Cơ bản
203 Product Tích
204 Derivation Sự rút ra
205 Level Mức
206 Simplicity Sự đơn giản
207 Conceptualize Khái niệm hóa
208 Phasor Vectơ
209 Terminology Thuật ngữ
210 Common-Mode Rejection Ratio Tỷ số khử (tín hiệu) cách chung
211 Voltage-dependent Phụ thuộc điện áp
212 Current-dependent Phụ thuộc dòng điện
213 Fraction Một phần
214 Quadrant Góc phần tư
215 Breakdown Đánh thủng
216 Avalanche Thác lũ
217 Graphical analysis Phân tích bằng đồ thị
218 Emission Sự phát xạ
219 Thermal (Thuộc về) nhiệt
220 Approximation Sự xấp xỉ
221 Generalization Sự khái quát hóa
222 Topology Sơ đồ
223 Topologically Theo sơ đồ
224 w.r.t So với
225 Threshold Ngưỡng
226 Quiescent Tĩnh (điểm làm việc)
227 Swing Biên dao động
228 Power dissipation Tiêu tán công suất
229 Transcendental Siêu việt
230 Numerator Tử số
231 Denominator Mẫu số
232 Asymptote Tiệm cận
233 Leakage Rò (rỉ)
Low Voltage (LV) :…………. Hạ thế
Medium Voltage (MV) :…………. Trung thế
High Voltage (HV) :…………. Cao thế
Extremely High Voltage (EHV) :…………. Siêu cao thế
Điện áp danh định của hệ thống điện………….Nominal voltage of a system)
Giá trị định mức………….Rated value)
Điện áp vận hành hệ thống điện (Operating voltage in a system)
Điện áp cao nhất (hoặc thấp nhất) của hệ thống (Highest (lowest) voltage of a system)
Điện áp cao nhất đối với thiết bị (Highest voltage for equipment)
Cấp điện áp (Voltage level)
Độ lệch điện áp (Voltage deviation)
Độ sụt điện áp đường dây (Line voltage drop)
Dao động điện áp (Voltage fluctuation)
Quá điện áp (trong hệ thống) (Overvoltage (in a system))
Quá điện áp tạm thời (Temporary overvoltage)
Quá điện áp quá độ (Transient overvoltage)
Dâng điện áp (Voltage surge)
Phục hồi điện áp (Voltage recovery)
Sự không cân bằng điện áp (Voltage unbalance)
Quá điện áp thao tác (Switching overvoltage)
Quá điện áp sét (Lightning overvoltage
Quá điện áp cộng hưởng (Resonant overvoltage)
Hệ số không cân bằng (Unbalance factor)
Cấp cách điện (Insulation level)
Cách điện ngoài (External insulation)
Cách điện trong (Internal insulation)
Cách điện tự phục hồi (Self-restoring insulation)
Cách điện không tự phục hồi (Non-self-restoring insulation)
Cách điện chính (Main insulation)
Cách điện phụ (Auxiliary insulation)
Cách điện kép (Double insulation)
Phối hợp cách điện (Insulation co-ordination)
Truyền tải điện (Transmission of electricity)
Phân phối điện (Distribution of electricity)
Liên kết hệ thống điện (Interconnection of power systems)
Điểm đấu nối (Connection point)
Sơ đồ hệ thống điện (System diagram)
Sơ đồ vận hành hệ thống điện (System operational diagram)
Quy hoạch hệ thống điện (Power system planning)
Độ ổn định của hệ thống điện (Power system stability)
Độ ổn định của tải (Load stability)
Ổn định tĩnh của hệ thống điện (Steady state stability of a power system)
Ổn định quá độ (ổn định động) của hệ thống điện (Transient stability of a power system)
Ổn định có điều kiện của hệ thống điện (Conditional stability of a power system)
Vận hành đồng bộ hệ thống điện (Synchronous operation of a system)
Trung tâm điều độ hệ thống điện Quốc gia (National load dispatch center)
Hệ thống SCADA (Supervisory control and data acquisition system)
Tiêu chuẩn vận hành (Operation regulation)
Quản lý nhu cầu hệ thống (System demand control)
Dự báo quản lý hệ thống điện (Management forecast of a system)
Tăng cường hệ thống điện (Reinforcement of a system)
Khoảng cách làm việc tối thiểu (Minimum working distance)
Khoảng trống cách điện tối thiểu (Minimum insulation clearance)
Khởi động lạnh tổ máy nhiệt điện (Cold start-up thermal generating set)
Khởi động nóng tổ máy nhiệt điện (Hot start-up thermal generating set)
Khả năng quá tải (Overload capacity)
Sa thải phụ tải (Load shedding)
Công suất sẵn sàng của một tổ máy (hoặc một nhà máy điện) (Available capacity of a it (of a power station)
Công suất dự phòng của một hệ thống điện (Reserve power of a system)
Dự phòng nóng (Hot stand-by)
Dự phòng nguội (Cold reserve) I.1.79. Dự phòng sự cố (Outage reserve)
Dự báo phụ tải (Load forecast)
Dự báo cấu trúc phát điện (Generation mix forecast)
Chế độ xác lập của hệ thống điện (Steady state of a power system)
Chế độ quá độ của hệ thống điện (Transient state of a power system)
Trạng thái cân bằng của lưới điện nhiều pha (Balanced state of a polyphase network)
Trạng thái không cân bằng của một lưới điện nhiều pha (Unbalanced state of a polyphase network)
Độ tin cậy cung cấp điện (Service reliability)
Độ an toàn cung cấp điện (Service security)
Phân phối kinh tế phụ tải (Economic loading schedule)
Sự cân bằng của lưới phân phối (Balancing of a distribution network)
A/M Automatic/Manual
AAAC All Aluminum Alloy Conductor
AAC All Aluminum Conductor
ACAR Aluminum Conductor Alloy Reinforced
ACB Air Circuit Breaker
ACSR Aluminum Conductor Steel Reinforced
AFC Approved For Construction
AFD Approved For Design
AHU Air Handling Unit
ANSI American National Standards Institute
APFR Automatic Power Factor Regulator
AR Auto Reclose (Relay)
ASAP As Soon As Possible
ATS Automatic Transfer Switch
AUX Auxiliary
AVR Automatic Voltage Regulator
AWA Aluminum Wire Armoured (Cable)
AWG American Wire Gauge
BB Bus Bar (Protection)
BCT Bushing Current Transformer
BFP Boiler Feed-water Pump
BHP Brake Horse Power
BIL Basic Impulse Level
BKR Breaker
B/L Bill of Lading
BM(BOM) Bill of Material
BOO Build Own Operate
BOP Balance Of Plant
BOT Build Own Transfer
BS British Standards (institute)
BSDG Black Start Diesel Generator
C&F Cost & Freight
CAR Construction All Risk (Insurance)
CBF Circuit Breaker Fail (Protection)
CBM CuBic Meter (M³)
CCPD Coupling Capacitor Potential Device
CCPP Combined Cycle Power Plant
CCW Counter Clock Wise
CED Chiep Executive Director
CEO Chiep Executive Officer
CFO Chiep Financial Officer
CFR Cost,and Freight
CHU Chiller Handling Unit
C/I Commercial Invoice
CIF Cost Insurance and Freight
CIP Carriage and Insurance Paid To
CLR Current Limiting Reactor
CM Construction Management
C/O Certificate of Origin
COS Cut Out Switch
CPT Carriage Paid To
CS Control Switch
CT Current Transformer
CTT Current Transformer Test Terminal
CUB Cubicle
CVT Capacitive Voltage Transformer
CU Copper conductor
CW Clock Wise
C/W Certificate of Weight
CWP Cooling Water Pump (Circulating Water Pump)
DAF Delivered At Frontier
D/G Diesel Generator
DCS Distributed Control System
DEF Delivered Ex Ship
DIFB Biased Differential (Relay)
DIFF. Differenfial (Relay)
DO Diesel Oil
DOL Direct On Line (Motor starting)
DS Disconnecting Switch
DTR Digital Transient Recorder
EF Earth Fault (Relay)
EFF. Efficiency
E/L Export License
ELCB Earth Leakage Circuit Breaker
ELR Earth Leakage Relay
EM Engineering Manager / Earth Mast
EMS Energy Management System
EOCR Electronic Over Current Relay
EPC Engineering Procurenment Construction
ES Earthing Switch
ESD Emergency Shut Down
ETA Estimated Time of Arrival
ETD Estimated Time of Departure
EX Excitor
EXW Ex Works
FAS Free Alongside Ship
FAT Factory (or Field or Final) Acceptance Test
FCA Free Carrier
FD Forced Draft ↔ ID(Induced Draft)
FDR Feeder
FL Fluorescent Light (Lamp)
FOB Free On Board
FOR Forced Outage Rate / Free On Rail
FRLS Flame Retardent(or Fire Resistant) Low Smoked
FSA Fuel Supply Agreement
FSD Fire Shut Down
GCB Gas Circuit Breaker
GEN Generator
GIS Gas Insulated Switchgear
GIS Geographic Information System
GPS Global Positioning System
GPT Grounding Potential Transformer
GT(G) Gas Turbine (Generator)
GTY Gantry
HFO Heavy Fuel Oil
HPS High Pressure Sodium
HRSG Heat Recovery Steam Generator
HVAC Heating, Ventilation & Air Conditioning
I/C Inspection Certiviate
ICT Interposing CT
ID Induced Draft ↔ FD(Induced Draft)
IDMT Inverse Definite Minimum Time
IEC International Electrotechnical Commission
IEEE Institute of Electrical and Electronics Engineers
IFA Issued For Approval
IFC Issued For Construction
IFD Issued For Design
IOM Inter Office Memorandum
I/P Inusrance Policy
IPB Isolated Phase Busduct
IPP Independant Power Producer
ISF Instrument Safety Factor
ITB Invitation To Bid
ITP Inspection (and) Test Plan
JB(J/B) Junction Box
JCS The Japanese Cable Manufacturer ’s Association Standard
JEC Standard of the Japanese Electrotechnical Committee
JEM The Standard of Japan Electrical Manufacturer ’s Association
JIS Japanese Industrial Standards
L.O. Lube Oil
L/C Letter of Credit
L/I Letter of Intent
LA Linghtning Arrester
LC Load Center
LCD Liquid Crystal Display
LCP Local Control Panel
LCS Local Control Station
LE / LE Lead Engineer / Loss of Excitation (Relay)
LED Light Emitting Diode
LFO Light Fuel Oil
LOR Lock Out Relay
LRC Load Ratio Controller
LT Line Trap
LTG Lighting
M/H Man Hour
M/M Man Month
MC Magnetic Contactor
MCC Motor Control Center
MDF Main Distribution Frame
MF Maintenance Free / Multiplying Factor
MK Marshalling Kiosk
MMI Man-Machine Interface
MOF Metering Outfit
MOM Minutes Of Meeting
MOU Memorandom Of Understanding
MOV Motor Operating Valve
MPR Motor Projection Relay / Monthly Progress Report
MTBF Mean Time Between Failure
MTO Material Take Off
MVR Manual Voltage Regulator
NEC National Electrical Code
NEMA National Electrical Manufacturer ’s Association
NGR(NER) Neutral Grounding Resister(Neutral Earthing Resister)
NGT(NGTR) Neutral Grounding Transformer
NLTC No Load Tap Changer
NPS Negative Phase Sequence (Relay)
NSPB Non Segregate Phase Busduct
NVD Neutral Voltage Displacement
O&M Operation & Maintenance
OCB / MOCB Oil Circuit Breaker / Minmum Oil Circuit Breaker
OCR Over Current Relay
OJT On the Job Training
OLTC On Load Tap Changer
ONAN/ONAF Oil Nature Air Nature / Oil Nature Air Forced
OV Over Voltage (Relay)
P&ID Piping and Instrument Diagram
P.U Pressurization Unit / Per Unit
P/O Purchase Order
PABX Private Automatic Branch Exchanger
PB Push Button
PC Procurement Coordinator
PCB Poly Chlorinated Bi-phenyl / Printed Circuit Board
PCS Pieces
PD Project Director
PE Project Engineer
PFD Process Flow Diagram
PI Post Insulator
PJT Project
P/L Packing List
PLC Programmable Logic Controller
PLCC Power Line Carrier Communication
PM Project Manager
PMT Project Management Team
PN Plant North
PNL Panel
PPA Power Purchase Agreement
PQ Pre-Qualification
PS Purchase Specification
PSS Power System Stabilizer
PT Potential Transformer
PTT Potential Transformer Test Terminal
PVC Poly Vinyl Chloride
R/L Remote/Local
RCP Remote Control Panel
REF Restriced Earth Fault (Relay)
RFQ(RFP) Request For Quotation (Proposal)
RIV Radio Inflenced Voltage
RM. Ringgit Malaysia
Rp. Rupiah
RP Reverse Power (Relay)
RPM Revolution Per Minute
Rs. Rupees
RTD Resistance Temperature Detector
RTU Remote Terminal Unit
RY Relay
S.C Static Condenser
S.R Series Reactor
S/S Substation
SA Surge Arrester
SBEF StandBy Earth Fault (Relay)
SCADA Supervisory Control And Data Acquisition
SCR Silicon Controlled Rectifier / Short Circuit Ratio
SCS Substation Control System
SER Sequence Event Recorder
SIL Surge Impedance Loading
SLD Single Line Diagram
SLS Synchronizing Switch
SPB Segregated Phase Busduct
SPST Single Pole Single Throw
SS Selector Switch or Syncro Switch
SSTD Solid State Trip Device
ST(G) Steam Turbine (Generator)
STP Sewage Treatment Plant
SW Switch
SWA (Galavinized) Steel Wire Armoured (Cable)
SWGR SWITCHGEAR
SWYD SWITCHYARD
SYN Synchronizing
T/L Transmission Line
TB Terminal Board
TBE, TBA Technical Bid Evaluation (Analysis)
TBN Turbine
TCS Trip Circuit Supervision (Relay)
TCU Tele Counting Unit
TE Electrical reset Trip (Relay)
TEFC Totally Enclosed Fan Cooled
TEWAC Totally Enclosed Water (to) Air Cooled
TLP Transformer Local Panel
TPN Triple Pole Neutral
TR Transformer
TRV Transient Recovery Voltage
UPS Uninterruptable Power Supply
UV Under Voltage (Relay)
VCB Vacuum Circuit Breaker
VCS Vacuum Combination Starter
VRO Voltage Restrained Overcurrent (Relay)
VSAT Very Small Aperture Terminal
VT Voltage Transformer
WHRH Waste Heat Recovery Boiler
XLPE Cross Linked Poly Ethylene (Insulation)
Y2K Year 2000 (millenium bug)
ZCT Zero-phase Current Transformer
Tụ bù hạ thế được đấu nối vào lưới điện hạ thế và các thiết bị điện có hệ số Cos phi thấp nhằm nâng cao hiệu suất làm việc của thiết bị và giảm tổn thất trên hệ thống lưới điện. Xu thế bù sâu về lưới hạ thế đang ngày càng phát huy hiệu quả, tuy nhiên trong quá trình vận hành có một số lưu ý mà người lắp đặt và vận hành cần quan tâm:
1. Đấu đúng sơ đồ:
– Trường hợp 1: Tín hiệu dòng điện và điện áp pha cấp cho rơ le phải cùng 1 pha. (đối với loại rơ le SK, Mikro)
Ghi chú: K1,K2, K6: Khởi động từ (contactor điều khiển đóng ngắt)
P1+P2 :Biến dòng
– Trường hợp 2: Tín hiệu dòng điện lấy trên 1 pha còn tín hiệu điện áp dây cấp cho rơ le lấy trên 2 pha còn lại ( đối với loại rơ le SK, Mikro, REGO-Ducati). Riêng đối với rơ le REGO có thể đấu một trong 3 sơ đồ: FF-1(Biến dòng 1 pha, điện áp dây 2 pha còn lại); FF2 (Biến dòng 1 pha, điện áp dây pha lắp biến dòng); FF-n ( Biến dòng và điện áp pha cùng 1 pha). Sơ đồ đấu phải được cài đặt trong rơ le, thông thường sử dụng sơ đồ FF-1.
– Vị trí lắp đặt biến dòng: Biến dòng lấy tín hiệu đưa vào rơ le điều khiển tụ bù phải bao gồm cả dòng điện của tải và dòng điện qua tụ. Nên lắp đúng cực tính của biến dòng: dòng sơ cấp đi vào K đi ra L, tín hiệu dòng thứ cấp cực K, L của biến dòng nối với cực K, L của rơ le.( mặc dù đa số các rơ le có thể tự động chọn cực tính). Tủ hạ thế có nhiều xuất tuyến thì biến dòng phải lắp tại cáp liên lạc.
Công tơ điện 3 pha được sử dụng rộng rãi trong dân dụng và công nghiệp với chức năng đo công suất tiêu thụ. Để lắp 1 công tơ điện gián tiếp thì các bạn sẽ lắp theo sơ đồ bên dưới
Vì là công tơ 3 pha nên nó sẽ chia ra ba nhóm là Nhóm A 1,2,3 Nhóm B 4,5,6 Nhóm C 7, 8, 9
Mình sẽ ví dụ đấu 1 nhóm A
Số 1 trên đồng hồ nối với cực K của biến dòng
Số 2 trên đồng hồ nối với dây pha A
Số 3 trên đồng hồ nối với cực L của biến dòng và NỐI ĐẤT
Nhóm B và C làm tương tự như nhóm A
Còn mục 11 mình đem nối với dây nguội (N)
Lưu ý: trên biến dòng có ký hiệu đầu chữ K và đầu chữ L phải đấu ĐÚNG CỰC
Điều mà mình nghĩ khá nhiều người cũng thắc mắc là khi nào mình biết để chọn loại đồng hồ đo trực tiếp hay gián tiếp. Vì vậy mình xin giải đáp như sau:
Đồng hồ trực tiếp họ sản xuất cho dòng maximum là 100A. Nếu bạn không phải là dân điện thì cứ nhìn theo cái Aptomat (CB tổng) nếu trên 100A thì xài gián tiếp còn dưới 100A thì xài trực tiếp
Về cách lắp công tợ điện 3 pha trực tiếp khá đơn giản. Trên công tơ điện có 8 điểm được chia thành 4 nhóm
Nhóm A (1 vào ,2 ra ) Nhóm B (3 vào ,4 ra ) Nhóm C (5 vào ,6 ra ) Nhóm D (7vào ,8 ra)
Điều mà mình nghĩ khá nhiều người cũng thắc mắc là khi nào mình biết để chọn loại đồng hồ đo trực tiếp hay gián tiếp. Vì vậy mình xin giải đáp như sau:
Đồng hồ trực tiếp họ sản xuất cho dòng maximum là 100A. Nếu bạn không phải là dân điện thì cứ nhìn theo cái Aptomat (CB tổng) nếu trên 100A thì xài gián tiếp còn dưới 100A thì xài trực tiếp.
1, Sóng hài là gì ?
Sóng hài là một dạng sóng nhiễu không mong muốn, ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng của lưới điện và cần được chú ý tới khi tổng các dòng điện hài cao hơn mức độ giới hạn cho phép. Dòng điện hài là dòng điện có tần số là bội của tần số cơ bản. Ví dụ dòng 250Hz trên lưới 50Hz là sóng hài bậc 5.
Dòng điện 250Hz là dòng năng lượng không sử dụng được với các thiết bị trên lưới. Vì vậy, nó sẽ bị chuyển hoá sang dạng NHIỆT NĂNG và gây TỔN HAO.
2, Tác hại của sóng hài
Sóng hài có thể làm cho cáp bị quá nhiệt, phá hỏng cách điện. Động cơ cũng có thể bị quá nhiệt hoặc gây tiếng ồn và sự dao động của momen xoắn trên rotor dẫn tới sự cộng hưởng cơ khí và gây rung. Tụ điện quá nhiệt và trong phần lớn các trường hợp có thể dẫn tới phá huỷ chất điện môi. Các thiết bị hiển thị sử dụng điện và đèn chiếu sáng có thể bị chập chờn, các thiết bị bảo vệ có thể ngắt điện, máy tính lỗi (data network) và thiết bị đo cho kết quả sai.
3, Nguyên nhân tạo ra dòng của sóng hài ?
Dòng điện và điện áp hài được sinh ra bởi các tải phi tuyến nối với hệ thống phân phối điện. Toàn bộ các bộ biến đổi năng lượng điện sử dụng dưới các dạng khác nhau trong hệ thống điện có thể làm tăng nhiễu sóng hài bằng cách bơm trực tiếp dòng điện hài vào lưới. Các tải phi tuyến thông thường bao gồm khởi động động cơ, các hệ truyền động điện, máy tính và các thiết bị điện tử khác, đèn điện tử, nguồn hàn…
4, Giải pháp giảm ảnh hưởng phát xạ sóng hài từ các bộ biến tần?
Bản thân các bộ biến có chứa các phần tử phi tuyến là nguồn gốc gây ra sóng hài. Tuy nhiên, dòng điện hài nhiều hay ít còn phụ thuộc vào cấu trúc của hệ truyền động và tải, nếu sử dụng động cơ lớn (so với biến áp nguồn) hay tăng tải động cơ đều làm tăng dòng điện hài. Do vậy, để giảm được sóng hài, buộc các nhà sản xuất công nghiệp phải sử dụng các bộ biến tần phát sóng hài thấp hoặc sử dụng các phương pháp lọc ngoài. Trong đó, muốn giảm dòng điện hài phải tăng điện cảm AC, DC hoặc tăng số van chỉnh lưu trong bộ chỉnh lưu và giảm điện áp hài gây ra bởi dòng điện hài phải tăng công suất biến áp, giảm trở kháng biến áp hay tăng khả năng chịu ngắn mạch của nguồn.
– Dùng chỉnh lưu 6 xung, 12 xung và 24 xung
Mạch chỉnh lưu trong các biến tần 3 pha sử dụng công nghệ điều chế độ rộng xung (PWM) thông thường là cầu diode 6 van. Các bộ chỉnh lưu đó có đặc điểm là đơn giản, chắc chắn và rẻ, nhưng thành phần đầu vào chứa nhiều sóng hài bậc thấp.
Cầu chỉnh lưu diode 12 van được tạo ra bằng cách nối song song hai bộ chỉnh lưu 6 van, nó cho ra dòng điện trơn hơn cầu 6 van. Tương tự, bộ chỉnh lưu 24 van được tạo ra đơn giản từ việc ghép bốn bộ 6 van với nhau.
– Sử dụng cầu IGBT (Integrated Gate Bipolar Thyristor)
Một bộ biến đổi tích cực IGBT có thể dùng để chỉnh lưu điện áp xoay chiều đầu vào. Nó sẽ giúp làm cải thiện hệ số công suất, giảm sóng hài và mang lại nhiều lợi ích như: An toàn cả khi mất nguồn; điều khiển chính xác toàn dải trong chế độ chỉnh lưu và tái sinh; cho phép trả ngược năng lượng về lưới; dòng điện cung cấp có dạng sóng gần sin với thành phần hài nhỏ. IGBT có ít thành phần hài thấp ở tần số thấp, nhưng lại tăng cao ở tần số cao hơn; có khả năng nâng điện áp. Khi điện áp nguồn bị giảm xuống, điện áp một chiều DC có thể được khuyếch lên để giữ cho điện áp động cơ cao hơn điện áp nguồn cung cấp.
5, Phương pháp giảm thiểu sóng hài
Bộ biến đổi giảm thiểu sóng hài của ABB cung cấp giải pháp hạ thấp sóng hài một cách đơn giản hợp nhất trong biến tần. Những biến tần ấy sử dụng công nghệ giảm sóng hài mà không cần dùng tới bộ lọc ngoài hay biến áp đa xung. Các biến tần giảm thiểu sóng hài sinh ra các thành phần hài bậc thấp ở phía đầu vào với tổng dòng méo thấp hơn 5%.
Vì vậy, biến tần giảm thiểu sóng hài của ABB cung cấp giải pháp đơn giản, giá thành thấp để thoả mãn các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về chất lượng nguồn.
6, Nâng cao chất lượng điện lưới
Trong biến tần với cầu diode 6 xung, dòng điện phía lưới là không sin và chứa các thành phần song hài, đặc biệt là thành phần bậc 5 và bậc 7. Nó được biểu hiện bằng kiểu dòng méo, có thể tới 30-50%. Trong biến tần giảm thiểu sóng hài của ABB, việc sử dụng phương pháp DTC (Direct Torque Control) và bộ lọc sẽ làm dòng điện hài giảm nhỏ hơn 5%. Kết quả là dòng điện hình sin làm cho hình dạng của điện áp lưới gần như không méo.
7, Cần sớm có quy định kiểm soát sóng hài
Lý tưởng mà nói, dòng điện xoay chiều trên lưới điện của các công ty điện lực cung cấp cho các hộ tiêu thụ phải là hình sin. Tuy nhiên, sự tồn tại các phần tử phi tuyến trên lưới điện của nhà cung cấp cũng như về phía phụ tải làm xuất hiện các sóng hài, ảnh hưởng đến tính năng vận hành của lưới điện và thiết bị. Các phần tử phi tuyến điển hình là lõi thép của máy biến áp, động cơ (đặc tính bão hoà của vật liệu sắt từ), các dụng cụ bán dẫn công suất như điốt, tiristo của các bộ biến đổi. Thường thì sóng hài bậc 3 triệt tiêu được nhờ cuộn dây đấu tam giác trong máy biến áp (cùng với đó là tổn thất điện năng), song các sóng hài bậc lẻ khác (giá trị lớn nhất là bậc 5 và bậc 7) vẫn lan truyền theo đường dây, gây tổn thất điện năng, tác động xấu đến sự vận hành của các thiết bị, nhất là các động cơ ba pha… chưa kể các sóng hài bậc cao hơn có thể gây sóng điện từ lan truyền trong không gian, ảnh hưởng đến các thiết bị thu phát sóng rađiô.
Chính vì vậy, khi đầu tư xây dựng công trình cần chọn loại thiết bị ít gây sóng hài và sử dụng các phương tiện bổ sung để giảm thiểu sóng hài. Đồng thời, về phía các cơ quan quản lý nhà nước, cũng nên xem xét và sớm có quy định cụ thể để kiểm soát sóng hài.
8, Sóng hài: Nhận biết mối nguy hại cho hệ thống điện:
Hệ thống lưới điện có thể bị gây hại bởi nhiều tác nhân, trong đó một nguy cơ tiềm ẩn làm cản trở hoạt động và làm hao mòn thiết bị nhưng ít người nhận biết được chính là sóng hài – mối nguy cơ tiềm ẩn được phát hiện ngay đầu thập niên 1890.
Sóng hài và mức độ ảnh hưởng:
Sóng hài là dòng điện không mong muốn làm quá tải đường dây và biến áp, làm tăng nhiệt độ hệ thống (hoặc thậm chí gây hỏa hoạn) và gây nhiễu lên lưới điện. Trong trường hợp chạy nhiều động cơ cùng lúc, nếu không có biện pháp kiểm soát sóng hài có thể làm quá tải hệ thống điện, tăng công suất nhu cầu (power demand) và làm máy ngừng chạy (do nguồn bị quá tải).
Nếu bạn phải thay thế thiết bị hư hỏng nguyên nhân gây ra do sóng hài, điều này có thể làm tăng kinh phí đầu tư đến 15% và kinh phí vận hành đến 10%. Trong ngành công nghiệp, bảo vệ lợi nhuận là ưu tiên hàng đầu, kiểm soát được thiết bị và kinh phí vận hành là nhân tố quan trọng. Muốn đạt được mục tiêu này các doanh nghiệp, tổ chức cần lưu tâm và làm tốt công tác hạn chế tác hại của sóng hài.
Tác hại của sóng hài với lưới điện:
Khi giá trị hiệu dụng và giá trị biên độ của tín hiệu điện áp hay dòng điện tăng do sóng hài sẽ kéo theo một loạt những nguy hại xảy ra với toàn bộ hệ thống lưới điện như làm tăng phát nóng của dây dẫn điện, thiết bị điện sinh ra nhiệt cao gây hư hỏng thiết bị, hỏa hoạn và nguy cơ cháy nổ; làm cho tụ điện bị quá nhiệt và trong nhiều trường hợp có thể dẫn tới phá hủy chất điện môi. Các sóng điều hòa bậc cao còn có thể làm momen tác động của rơle biến dạng gây ra hiện tượng nhảy rơle dẫn đến thời điểm tác động của rơle sai lệch, gây cảnh báo nhầm của các UPS đồng thời gây ra tổn thất đồng, tổn thất từ thông tản và tổn thất sắt làm tăng nhiệt độ MBA dẫn đến làm tăng tổn thất điện năng.
Ngoài ra, sóng hài còn làm tổn hao trên cuộn dây và lõi thép động cơ tăng, làm méo dạng momen, giảm hiệu suất máy, gây tiếng ồn; ảnh hưởng đến sai số của các thiết bị đo, làm cho kết quả đo bị sai lệch. Nguy hại hơn, các sóng điều hòa bậc cao còn có thể sinh ra momen xoắn trục động cơ hoặc gây ra dao động cộng hưởng cơ khí làm hỏng các bộ phận cơ khí trong động cơ; làm các thiết bị sử dụng điện và đèn chiếu sáng bị chập chờn ảnh hưởng đến con người đồng thời gây sóng điện từ lan truyền trong không gian làm ảnh hưởng đến thiết bị thu phát sóng.
Năm phương pháp làm giảm sóng hài:
Thay thế các thiết bị hư hỏng mà nguyên nhân gây ra bởi sóng hài là giải pháp tốn kém, làm tăng kinh phí đầu tư đến 15% và kinh phí vận hành đến 10%. Vì thế, cần lựa chọn những giải pháp ít tốn kém lại mang hiệu quả cao trong việc kiểm soát sóng hài. Một số phương pháp sau thường được dùng để làm giảm sóng hài:
+ Dùng cuộn kháng AC (line choke) hay cuộn kháng DC (DC choke) cho biến tần;
+ Giải pháp chỉnh lưu 12 xung (12 pulse);
+ Bộ lọc thụ động (passive filter);
+ Bộ lọc tích cực (active filter);
+ Sử dụng loại biến tần có sóng hài thấp (low harmonice drive).
Ưu và khuyết điểm:
– Dùng cuộn kháng là giải pháp tốt nhất đối với các ứng dụng cần lọc cho nguồn lưới bị nhiễu nặng và yêu cầu giảm sóng hài không phải là ưu tiên hàng đầu.
– Giải pháp nghịch lưu 12 xung cho hiệu suất cao nhất trong việc làm giảm sóng hài nhưng quy trình lại phức tạp nhất.
– Bộ lọc thu động bao gồm nhiều cuộn kháng và tụ điện được lắp đặt thành mạch cộng hưởng để loại bỏ tần số của bậc hài. Một hệ thống gồm nhiều bộ lọc thụ động có thể loại bỏ một vài bậc hài.
– Giải pháp dùng bộ lọc tích cực được áp dụng cho nhiều biến tần gắn song song với nhau trên cùng một đường dây phân phối (chung điểm PCC – point of common coupling) với nhiệm vụ chính là bù công suất, bù sóng hài điện áp và bù sóng hài dòng điện.
– Trong ứng dụng đòi hỏi cao về giảm sóng hài, sử dụng biến tần có sóng hài thấp là giải pháp tối ưu. Những biến tần ấy sử dụng công nghệ giảm sóng hài mà không cần dùng tới bộ lọc ngoài hay biến áp đa xung với tổng độ méo dạng hài dòng điện (THDi) thấp hơn 5%.
Ngoài ra, việc lựa chọn giải pháp nào cho hệ thống điện tùy thuộc vào đặc điểm của tải và công suất nhu cầu (power demand) của các thiết bị kết nối, với hướng dẫn này sẽ giúp bạn lựa chọn được phương pháp tốt nhất.
Bảng phân tích của chuyên gia
Các tiêu chí so sánh bao gồm độ nhỏ gọn hay không gian cần thiết để lắp đặt, độ đơn giản trong vận hành, hiệu quả giảm sóng hài, hiệu quả năng lượng, và hiệu quả đầu tư – giá trị, kết quả đạt được so với chi phí bỏ ra.
Ghi chú:
So sánh các phương pháp giảm sóng hài dựa theo điểm: 1 = kém nhất, 5 = tốt nhất
* Nhìn từ phía mạng trung thế
** Độ giảm sóng hài tùy theo cài đặt và công suất
*** Hiệu quả tùy theo mức giảm sóng hài
Có thể thấy, sóng hài là dòng điện không mong muốn làm quá tải đường dây và biến áp, làm tăng nhiệt độ hệ thống (hoặc thậm chí gây hỏa hoạn) và gây nhiễu lên lưới điện. Trong trường hợp chạy nhiều động cơ cùng lúc, không kiểm soát sóng hài có thể làm quá tải hệ thống điện, tăng công suất nhu cầu (power demand) và làm máy ngừng chạy (do nguồn bị quá tải), gây hư hao thiết bị hoặc làm ngưng cả hệ thống. Chính vì thế, giảm thiểu sóng hài là nhân tố quan trọng giúp duy trì tuổi thọ của các thiết bị vận hành.
Một số thiết bị giúp giảm thiểu sóng hài
Biến tần Altivar 212
ATV212 sử dụng công nghệ C-less làm giảm THDi dưới 30% không cần phải lắp đặt thêm bộ lọc, đáp ứng tiêu chuẩn IEC 61000 với chi phí đầu tư thấp nhất.
Biến tần trung thế ATV1200
Biến tần ATV1200 với cấu trúc thiết kế tối ưu và các đặc điểm kỹ thuật dưới đây giúp thân thiện với lưới điện và động cơ
– Công suất lên đến 16,200 KVA với điện áp 3 pha ngõ ra động cơ từ 2.4 kV đến 11 kV.
– Dễ dàng tích hợp vào hệ thống có sẵn hoặc hệ thống mới.
– Hệ thống làm mát đơn giản và hiệu quả với công nghệ làm mát bằng gió cưỡng bức với dòng khí kép.
– Giảm năng lượng điện năng tiêu thụ và hiệu suất hoạt động lớn hơn 96%.
– Kỹ thuật làm giảm sóng hài với công nghệ chỉnh lưu 18- 54 xung và cấu trúc nghịch lưu đa bậc, vì vậy THDi thấp hơn 3% (ở cả ngõ vào và ngõ ra), đáp ứng tiêu chuẩn IEEE519-1992.
Tiết kiệm năng lượng
Tối ưu chất lượng điện năng
Đáp ứng tiêu chuẩn IEEE 519, THDi thấp hơn 5% ở mọi chế độ hoạt động, tích hợp bộ lọc nhiễu tần số vô tuyến- class 3, dòng điện nguồn cấp hình sin, hệ số công suất (power factor) và Cos-phi gần bằng 1.
Hệ thống làm mát đơn giản và hiệu quả
Lắp đặt và vận hành an toàn thông qua tiêu chuẩn TVD
Tham khảo thêm bài viết của ĐH BK Đà Nẵng
DOL là Direct OLine . Hiểu nôm na là khởi động trực tiếp – khởi động động cơ trực tiếp. Bằng cách ghép các thiết bị như hình: