Rờ le báo mực nước là một thiết bị được dùng rất phổ biến trong hệ thống bơm xả thải, gia đình, … Vì vậy trong quá trình lắp ráp và sử dụng chúng ta sẽ gặp phải hiện tượng rờ le mực nước đóng ngắt liên tục làm ảnh hưởng tới tuổi thọ của thiết bị.
Nguyên do là do ta đấu que dò sai thứ tự hoặc do cực E1 (dài nhất) cách xa que E2 (que dài thứ 2) quá nên sự truyền dẫn chập chờn
Để xử lý vấn đề trên các bạn chỉ cần thực hiện các bước sau:
– Kiểm tra dây dẫn của 3 que E1 dài nhất, E2, E3 ngắn nhất (chỉnh cho que E2 và E1 sao cho gần nhau nhất nhưng đừng chạm vào nhau)
Và quy trình chạm que ĐÚNG sẽ là E1 chạm E2 RỒI MỚI ĐƯỢC CHẠM E3. Còn quy trình nhả que ĐÚNG là E3 ngắt E2 rồi mới ngắt E1
Với mạng điện công nghiệp 3Phase thì hiện tượng mất một hoặc nhiều pha, thấp áp, quá áp, thứ tự pha… Sẽ xảy ra như cơm bữa và sau đó thường dẫn theo hư hại nhiều máy móc hoặc giảm tuổi thọ của thiết bị.
Với yêu cầu đó nhiều nhà sản xuất đã cho ra đời nhiều dòng sản phẩm để bảo vệ rất nhỏ gọn và tính năng cao như Schneider, Samwha, JKN, Mirko, Selec…
Bảo vệ mất pha thường được phân ra 2 dòng: bảo vệ theo nguyên lý điện áp và bảo vệ theo nguyên lý dòng
Nhưng về cách đấu lắp thì thường sẽ giống nhau như sau:
Sơ đồ đấu rờ le bảo vệ theo nguyên lý điện áp
GIẢI THÍCH:
MC bên tay trái là 3 tiếp điểm động lực của contactor
MC bên tay phải là tiếp điểm A1-A2 của cuộn hút (cuộn coil) Contactor
R, S, T sẽ được đấu vào 3 pha
Load là tải (thiết bị sử dụng)
Ở phần điều khiển mình sẽ xài tiếp điểm thường đóng (98, 95) nối như trong hình khi rờ le phát hiện mất pha thì sẽ chuyển thành thường hở ngắt cuộn hút của contactor ra và ba tiếp điểm thường hở của contactor sẽ ngắt tải ra để tránh hư hại
Sơ đồ đấu rờ le bảo vệ theo nguyên lý dòng điện
GIẢI THÍCH:
M là tải (Động cơ hoặc thiết bị điện)
EOCR là rờ le bảo vệ mất pha
Tr là biến áp từ 380 xuống 220V. Nếu mình có nguồn 220V rồi thì công cần xài tới biến áp
MC bên tay trái là 3 tiếp điểm động lực của contactor
MC bên tay phải là tiếp điểm A1-A2 của cuộn hút (cuộn coil) Contactor
Ở phần điều khiển mình sẽ xài tiếp điểm thường hở (98, 95) nối như trong hình
Cấp A1-A2 (Nguồn nuôi của rờ le mất pha) như hình
Trong 3 phase mình sẽ móc 2 dây động lực đi qua 2 biến dòng của rờ le như hình
– Hiện nay khi qua các tuyến đường ,tuyến phố bất kỳ, chúng ta có thể bắt gặp những mạng lưới dây cáp điện,viễn thông chằng chịt đan xen lẫn nhau chúng ta thường goi vui là mạng nhện,làm mất thẩm mỹ, vẻ đẹp của các tuyến đường,khu phố ,ngoài ra còn gây nguy hiểm cho người đi đường.
Để giải quyết bài toán trên, các đơn vị thi công hệ thống điện đã chuyển sang hạ ngầm các công trình để đảm bảo tính thẩm mỹ và an toàn .
Ở Việt Nam với mức đầu tư xây dựng mạnh mẽ như hiện nay ,song song với việc xây dựng thì công việc hạ ngầm trong các công trình xây dựng cũng diễn ra phổ biến như: tòa nhà, khu vui chơi, công viên,công trình giao thông,khu công nghiệp…vv.
Để đáp ứng tốt nhất và tối ưu cho việc hạ ngầm các công trình điện, thì ống nhựa xoắn HDPE đã ra đời,phần nào giải quyết được vấn đề trên.
Ống nhựa xoắn HDPE tùy theo các vùng miền còn có nhiều tên gọi khác nhau như: ống ruột gà HDPE,ống ruột gà màu cam,ống nhựa xoắn chịu lực,ống nhựa xoắn,ống nhựa gân xoắn,ống nhựa xoắn màu cam,ống nhựa xoắn Ospen,vv……
– Ống nhựa xoắn HDPE được lựa chọn hầu hết trong việc hạ ngầm các công trình xây dựng do chúng có những ưu điểm sau :
Là loại biến dòng kẹp được thiết kế có thể tháo rời ra để kẹp vào các dây dẫn, các bus-bar, nơi mà chúng ta không được phép cắt điện, không thể tháo rời dây dẫn để luồn vào, chỉ cần vài thao tác đơn giản thì chúng ta có thể kẹp biến dòng vào nơi cần đo, vừa an toàn, vừa tiết kiệm rất nhiều thời gian.
Với biến dòng hở dạng kẹp thế này chúng ta sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian và an toàn trong lắp đặt cũng như dể dàng thay thế.
Biến dòng hở, biến dòng kẹp.
Sản phẩm được thết kế theo kiểu hở, lắp đặt nhanh . Luôn là lựa chọn tốt nhất cho việc đo lường chính xác, hoạt động ổn định, độ bền cao.
– Dòng sơ cấp: 100~1000A, tùy chọn từng model.
– Dòng thứ cấp: 5A (thông dụng)
– Tần số điện áp: 50~60Hz.
– Nhiệt độ: -25~40°C.
– IP: 00.
– Vỏ ngoài: Nhựa ABS.
– Kích thước lỗ: phi 24mm, 26mm. 50mm
– Class: 1.
>> Thông số chi tiết
Model các loại biến dòng hở:
Biến dòng 100A: VELT-CTS1005-36.
Biến dòng 200A: VELT-CTS2005-36.
Biến dòng 300A: VELT-CTS3005-36.
Biến dòng 400A: VELT-CTS4005-36.
Biến dòng 600A: VELT-CTS6005-36.
Biến dòng 800A: VELT-CTS8005-50.
Biến dòng 1000A: VELT-CTS10005-50.
Kích thước biến dòng hở, CT hở, CT kẹp.
Relay bảo vệ thấp áp DC – Ắc quy, điện áp VDC
Là loại relay giám sát và bảo vệ điện áp DC của nguồn điện DC, hoặc của bình Ắc quy, khi điện áp thấp hơn ngưỡng cài đặt.
Bảo vệ và giám sát điện áp cấp cho chính nó. Giám sát các nguồn dự phòng, đảm bảo an toàn cho hệ thống không bị mất tín hiệu khi nguồn dự phòng, Acquy bị hết mà không biết.
Relay bảo vệ thấp áp DC – Ắc quy
– Sản phẩm có các biến trở riêng biệt để chỉnh độ trể và chọn mức điện áp cần bảo vệ.
– Khi điện áp trên Ắc quy thấp hơn so với ngưỡng cài đặt thì relay bảo vệ thấp áp DC sẽ ngắt tín hiệu relay ra. Tín hiệu này thường gắn cho đèn hay chuông báo động hay dùng để ngắt các hệ thống khác…
– Relay bảo vệ có hai phiên bản
+ Bảo vệ thấp áp từ 8~28VDC
+ Bảo vệ thấp áp từ 38~58VDC
– Phạm vi bảo vệ: 8~28VDC hoặc 38~58VDC
– Ngõ ra: Relay NO-NC
– Điều chỉnh bù trừ (HYS): 4~50%
– Nguồn cấp: Là nguồn cần bảo vệ, chân A1 và A2
– Nhiệt độ hoạt động: -20~60 độ C
– Kích thước: 17,5x81x62.2 mm
– IP: 20
– HIển thị: Led nguồn màu xanh, Led vàng là ngõ ra relay
Nguồn: Google Site
Relay báo thấp áp điện áp DC, rơ le bảo vệ điện áp DC, relay bảo vệ thấp áp DC, relay báo thấp áp ắc quy, relay, role bảo vệ thấp áp điện 1 chiều dc 24vdc, 12vdc, 48vdc.
Là loại reley bảo vệ, báo thấp áp nguồn điện 1 chiều DC, bảo vệ và báo thấp áp cho các loại ắc quy, bộ bin, nguồn điện dự phòng. giúp cho hệ thống hoạt động an toàn hơn. Giúp tránh được tình trạng hết pin hay hết ắc quy, hay nguồn dự phòng bị hỏng. Không cần phải tốn thời gian kiểm tra định kỳ các nguồn dự phòng. Và còn nhiều ứng dụng khác tùy vào mục đích của người sử dụng.
Thiết bị relay bảo vệ thấp áp được thiết kế theo tiêu chuẩn Châu Âu
Relay báo thấp áp điện áp DC.
Là relay sử dụng điện áp nguồn cấp cho chính nó để giám sát.
Khi điện áp thấp hơn so với ngưỡng cài đặt thì relay output sẽ ngắt tiếp điểm, lúc này khi nào điện áp tăng lên trở lại và phải cao hơn ngưỡng cài đặt bao nhiêu phần trăm nào đó tùy vào người sữ dụng điều chỉnh, hoặt không cần cao hơn khi chỉnh núm HYS bằng 0.
– Relay giám sát quá nhiệt động cơ, bảo vệ quá nhiệt motor.
– Là loại relay giám sát nhiệt điện trở chính xác, tỏa ra trong quá trình hoạt động của động cơ. Giám sát nhiệt độ trong cuộn dây quấn của loại motor có tích hợp cảm biến nhiệt độ PTC, Khi nhiệt độ motor tăng thì điện trở trong PTC sẽ tăng, thiết bị sẽ giám sát điện trở này và ngắt tiếp điểm output khi điện trở tăng cao.
– Trạng thái alarm được reset bên ngoài hoặc thông qua nút nhấn tích hợp trên thiết bị. Thiết bị có nút nhấn test cho phép mô phỏng sự cố.
Relay bảo vệ quá nhiệt động cơ – motor.
– Nguồn cấp: 24-48 VAC/DC, 115VAC, 230VAC.
– Input: Đầu dò PTC.
– Phạm vi đo giám sát nhiệt:
+ Điểm báo quá nhiệt: 3100 Ω ± 10%.
+ Điểm trở lại hoạt động: 1650 Ω ± 10%.
– Ngõ ra: Relay NO hoặc 1NO và 1NC 8A – 250VAC (tải trở), 2.5A – 250VAC (tải cảm).
– Tần số hoạt động: <7200 operations/h.
– Cấp chính xác: 0.5% F.S.
– Môi trường hoạt động: -20~60 độ C.
– Tiêu chuẩn: EN 60255-6.
– Lắp đặt: Din-rail.
Relay bảo vệ quá nhiệt động cơ – motor
Các phiên bảo relay bảo vệ nhiệt động cơ.
Kích thước thiết bị bảo vệ nhiệt mo to.
Đầu cos đấu dây dùng trong các thiết bị điện, dùng trong hệ thống điện từ viễn thông, nơi tiếp xúc giữa các điểm.
Mục đích: nhằm tránh gây ra hiện tượng nhiệt, đánh hồ quang gây hao mòn điện cũng như các thiết bị điện khi tiếp xúc.
Đầu cos có nhiều loại, tùy vào từng trường hợp, hình dáng khác nhau, có thể phân loại theo chất liệu: đầu cos đồng, đầu cos nhôm, đầu cos đồng nhôm.
đầu cốt (cos) đồng
+ Đầu cos nhôm
Đầu cốt (cos) nhôm
+ Đầu cốt đồng nhôm
Đầu cốt (cos) đồng – nhôm
Phân loại theo hình dáng được chia ra: đầu cos tròn, đầu cos chỉa, đầu cos nối dây cáp điện, …..
+ Đầu cos chỉa
Đầu cốt (cos) chỉa
Các tiêu chí để lựa chọn đầu cốt (cos)
+ Dựa vào mục đích sử dụng
+ lựa chọn theo đúng kích thước ( dựa vào bán kính, tiết diện dây dẫn).
Cách tối ưu nhất khi lựa chọn là chúng ta nên tìm hiểu và đọc thông số kỹ thuật của dây dẫn và đầu cos (tất cả các loại dây dẫn và đầu cos đều có thông số ).
Cách lắp đặt đầu cos và dây dẫn:
+ Đầu cos luôn có 1 đầu bám chặt vào cáp điện, đầu còn lại thì chúng ta lựa chọn dây dẫn có tiết diện (được quy ước tiết diện dây dẫn cũng là kích thước của lõi).
+ Chọn đầu cos > or = với tiết diện dây dẫn đó ( Lưu ý : đầu cos không quá lớn, cũng không quá nhỏ dẫn đến không thể vừa, hoặc tiếp xúc kém, không chắc chắn, không đẹp mắt).
Đầu cos có nhiều kích cỡ khác nhau và còn được phân : đầu cos đồng loại ngắn 1 lỗ, đầu cos đồng loại dài 1 lỗ – đầu cos trung thế, đầu cos đồng loại 2 lỗ – trung thế, đầu cos xử lý đồng nhôm 1 lỗ, đầu cos nhôm 1 lỗ.
+ Đầu cốt (cos) đồng loại ngắn 1 lỗ:
|
Stt |
Tên sản phẩm, kích cỡ |
ĐVT |
Xuất xứ |
|
1 |
Đầu cos SC4(lỗ 4-6) |
cái |
Việt Nam |
|
2 |
Cos đồng SC6 (lỗ 8) |
cái |
Việt nam |
|
3 |
Cos đồng SC10 (lỗ 8 ) |
cái |
Việt Nam |
|
4 |
Cos đồng SC 16 (lỗ 8) |
Cái |
Việt Nam |
|
5 |
Cos đồng SC25( lỗ 10-12) |
Cái |
Việt Nam |
|
6 |
Cos đồng SC35 (lỗ 6-8) |
Cái |
Việt Nam |
|
7 |
Cos đồng SC50 (lỗ 8-10-12) |
Cái |
Việt Nam |
|
8 |
Cos đồng SC70 ( lỗ 8-10-12) |
Cái |
Việt Nam |
|
9 |
Cos đồng SC 95 (lỗ 12-14) |
Cái |
Việt Nam |
|
10 |
Cos đồng SC120 (lỗ 12-14) |
Cái |
Việt Nam |
|
11 |
Cos đồng SC150 ( lỗ 14-16) |
Cái |
Việt Nam |
|
12 |
Cos đồng SC185 (lỗ 14-16) |
Cái |
Việt Nam |
|
13 |
Cos đồng SC240 (lỗ 14-16) |
Cái |
Việt Nam |
|
14 |
Cos đồng SC300 (lỗ 14-16) |
Cái |
Việt Nam |
|
15 |
Cos đồng SC400 (lỗ 14-16) |
cái |
Việt Nam |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
|
Quy cách |
E |
C |
A |
B |
L |
(mm2 ) |
|
SC1.5-5 |
5.2 |
1.8 |
3.7 |
5 |
16 |
1.5 |
|
SC2.5-4 |
4.2 |
2.4 |
4 |
7 |
18 |
2.5 |
|
SC2.5-5 |
5.2 |
2.4 |
4 |
7 |
20 |
2.5 |
|
SC 4-5 |
5.2 |
3.1 |
4.8 |
7 |
20 |
4 |
|
SC 4-6 |
6.5 |
3.1 |
4.8 |
7 |
20 |
4 |
|
SC 6-6 |
6.5 |
3.8 |
5.5 |
9 |
24 |
6 |
|
SC 10-6 |
6.5 |
5 |
6.5 |
9 |
26 |
10 |
|
SC 10-8 |
8.4 |
5 |
6.5 |
9 |
26 |
10 |
|
SC 16-6 |
6.5 |
5.7 |
7.5 |
11 |
30 |
16 |
|
SC 16-8 |
8.4 |
5.7 |
7.5 |
11 |
30 |
16 |
|
SC 25-6 |
6.5 |
7.2 |
9 |
13 |
33 |
25 |
|
SC 25-8 |
8.4 |
7.2 |
9 |
13 |
35 |
25 |
|
SC 35-8 |
8.4 |
8.5 |
10.8 |
13.3 |
38 |
35 |
|
SC 35-10 |
10.5 |
8.5 |
10.8 |
13.5 |
38 |
35 |
|
SC 50-8 |
8.4 |
9.8 |
12.5 |
16 |
44 |
50 |
|
SC 50-10 |
10.5 |
9.8 |
12.5 |
16 |
44 |
50 |
|
SC70-10 |
10.5 |
11.5 |
14.5 |
I8 |
51 |
70 |
|
SC70-12 |
13 |
11.5 |
14.5 |
18 |
51 |
70 |
|
SC 95-10 |
10.5 |
13.7 |
17 |
22 |
57 |
95 |
|
SC 95-12 |
13 |
13.7 |
17 |
22 |
57 |
95 |
|
SC 120-12 |
13 |
13 |
19 |
24 |
64 |
120 |
|
SC 120-14 |
15 |
15 |
19 |
24 |
64 |
120 |
|
SC 150-12 |
13 |
16.7 |
21 |
26 |
71 |
150 |
|
SC 150-14 |
15 |
16.7 |
21 |
26 |
71 |
150 |
|
SC 185-14 |
15 |
18.5 |
23 |
30 |
79 |
183 |
|
SC 240-12 |
13 |
21 |
26 |
38 |
93 |
240 |
|
SC 240-14 |
15 |
21 |
26 |
38 |
93 |
240 |
|
SC 300-14 |
15 |
24.5 |
30 |
42 |
103 |
300 |
|
SC 300-16 |
17 |
24.5 |
30 |
42 |
103 |
300 |
|
SC 400-14 |
15 |
27 |
34 |
42 |
113 |
400 |
|
SC400-16 |
17 |
27 |
34 |
42 |
113 |
400 |
|
SC 500-14 |
15 |
30 |
38 |
48 |
123 |
500 |
|
SC 500-16 |
17 |
30 |
38 |
49 |
123 |
500 |